Con gái đi lấy chồng | Tiếng Nhật Pro.net

16 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

Con gái đi lấy chồng

嫁に似て、笑顔の似合う娘が嫁に行ったよ
Đọc truyện tiếng Nhật đơn giản 優しい日本語の物語
(よめ)()て、笑顔(えがお)似合(にあ)(むすめ)(よめ)(おこな)ったよ
Đứa con gái luôn mỉm cười, rất giống mẹ nó, đã đi lấy chồng rồi.
この(まえ)一人娘(ひとりむすめ)(よめ)()った。
()()れても(いた)くない』と断言(だんげん)できる一人娘(ひとりむすめ)(よめ)()った。
Gần đây, đứa con gái duy nhất của tôi đã đi lấy chồng.
Đứa con gái rượu mà tôi dám nói rằng “nó dễ thương vô cùng” đã đi lấy chồng.

結婚式(けっこんしき)
「お父さん、(いま)までありがとう。大好(だいす)きです」
()われた。
Hôm đám cưới, nó nói với tôi rằng:
“Bố ơi, cảm ơn bố đã chăm sóc con từ trước đến giờ. Con yêu bố nhiều lắm.”

相手側(あいてがわ)(おや)もいたし、(よめ)旦那(だんな)もいた。
(なに)より笑顔(えがお)(おく)ってやりたいと(おも)ってた。
だから、(おれ)()かなかった。
Ông bà xui gia cũng có mặt ở đấy. Chồng nó cũng ở đấy.
Hơn tất cả, tôi muốn tiễn con gái theo chồng bằng nụ cười hạnh phúc.
Vì thế, tôi đã không khóc.

(なみだ)鼻水(はなみず)(なが)して(わら)った。
(われ)ながら(なさ)けない』と(おも)った。
Nhưng, tôi tôi đã nước mắt và cả nước mũi, mỉm cười với nó.
Tôi tự thấy mình thật xấu hổ.

しわくちゃの(かお)で、(おれ)()()いた(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, với gương mặt đang méo đi, nhìn tôi và khóc.
()とうとして(ころ)んで()いた(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, định đứng lên, lại ngã và khóc.
背中(せなか)よりもでっかいランドセルを背負(せお)って、カメラの画面(がめん)いっぱいに笑顔(えがお)()せた(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, trên vai đeo cặp xách đi học còn to hơn cả lưng nó, cười tươi rói trên màn hình máy ảnh của tôi.
()(かく)れるぐらいの制服(せいふく)()(つつ)んだ(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, nó cuộn mình trong bộ đồng phục to đùng đến nỗi không nhìn thấy bàn tay.
『お(とお)さんのと一緒(いっしょ)(あら)わないで』と、(よめ)怒鳴(どな)った(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, đã nổi giận với mẹ nó và rằng: “Đừng giặt chung với đồ của bố”.
(よめ)がこの()(はな)れたとき、病室(びょうしつ)(まど)ガラスがビリビリというくらい()いた(むすめ)
Đứa con gái mà trước đây, khóc to đến mức kính cửa sổ phòng bệnh viện như muốn nổ tung, khi mẹ nó rời bỏ thế giới này.

三回(さんかい)一回(いっかい)美味(おい)しい料理(りょうり)(つく)ってくれた(むすめ)
(いま)三回(さんかい)三回(さんかい)とも美味(おい)しい。断言(だんげん)する。)
Đứa con gái mà cứ 3 bữa sẽ có một bữa nấu ăn ngon.
(Giờ thì có thể khẳng định là cả 3 bữa đều ngon cả)
(ほお)()めて、でも緊張(きんちょう)しながら(おとこ)(げん)旦那(だんな))をつれてきた(むすめ)
Đứa con gái với đôi má hồng, hơi chút căng thẳng, nắm tay người đàn ông (giờ đã là chồng nó) đến ra mắt tôi.

大好(だいす)きです。』といって、(わら)()きしてる(むすめ)
Đứa con gái đang vừa khóc vừa cười, nói với tôi rằng: “Con yêu bố lắm”.
(よめ)()て、笑顔(えがお)似合(にあ)(むすめ)(よめ)(おこな)ったよ。
Đứa con gái rất giống mẹ nó, rất xinh khi cười, đã đi lấy chồng.
Đọc truyện tiếng Nhật đơn giản 優しい日本語の物語

(むすめ)のウェディングドレス綺麗(きれい)だったよ。
Bộ váy cưới của con gái tôi rất đẹp.
(わか)(ころ)(よめ)にそっくりだったよ。
Nó trong bộ váy giống hệt với mẹ nó hồi trẻ.
(おれ)(むすめ)元気(げんき)にやってるから心配(しんぱい)するなよ。
Cả tôi và con gái đều sẽ sống vui vẻ, khỏe mạnh, nên mẹ nó đừng lo nhé.

Từ mới:
一人娘(ひとりむすめ) con gái duy nhất (không có chị em gái)
(よめ)(): làm dâu; về nhà chồng
()()れても(いた)くない:(Thành ngữ) vô cùng dễ thương (mãi nhìn, đến mức chọt tay vào mắt cũng không thấy đau)
断言(だんげん)する:đoan chắc; có thể khẳng định
(なみだ)(なが)す:rơi nước mắt
しわくちゃな(の):nhăn nheo, nhăn nhúm
例:私のシャツがしわくちゃです (Chiếc áo của tôi đã bị nhăn)
(われ)ながら:tự thấy mình
(なさ)けない:đáng thương, tội nghiệp, đáng xấu hổ
ランドセル:cặp sách đi học
笑顔(えがお)gương mặt tươi cười
()(つつ): cuộn mình trong (chăn vv.)
()(はな)れる:() (rời bỏ thế giới; chết)
怒鳴(どな)る:nổi giận; quát tháo giận dữ
ビリビリ:như muốn xe toạc ra; (điện giật) rần rần/tê rần rần.
ウェディングドレス: bộ váy cưới
そっくり: giống hệt; giống y khuôn
Source: http://naku.neta-koi.com/word/
Dịch Nhật – Việt: tiengnhatpro.net

*Bài viết liên quan: