2歳の長男と私の話です。
Chuyện về đứa con trai lớn 2 tuổi
![Đọc truyện tiếng Nhật đơn giản 優しい日本語の物語 Đọc truyện tiếng Nhật đơn giản 優しい日本語の物語](https://blogger.googleusercontent.com/img/b/R29vZ2xl/AVvXsEhNPpGug0GxaunLooZkKvmg4fX9j0QvUyO2MFepNOlL6vtp-YgRqOYEUfvvSEin10fhw3sNJgkVvYsAQlXaRQPLrE2CoXUNenzDz0vMHeKT6feqANVpNJjChyphenhyphenqKZUxg4425npJO8ACZIYeY/s1600/musuko.jpg)
先日私の友人の結婚式がありました。
中学時代からずいぶんと長い付き合いになる友人です。
Hôm nọ có đám cưới của một người bạn.
私には2歳の息子と、まだ乳離れをしていない0歳の息子がいます。
当日は挙式から招待されていました。
Tôi thì có một đứa con trai 2 tuổi, và một bé trai nữa vẫn
chưa cai sữa.
Hôm đó tôi được mời dự ngay từ phần làm lễ.
2人の息子を置いていくことは不安でしたが、やはり自分がずっと仲良くしていた友達であること、から全て参加させて頂くことにしました。
当日は結婚式会場の控室を1室借り、私の父と母に来てもらい子守をしてもらうことにしました。
Tôi cũng hơi lo khi phải để 2 đứa con xa mình, nhưng vì
là bạn thân quen biết lâu năm nên tôi đã quyết định sẽ dự ngay từ lúc làm lễ.
Và hôm đó tôi đã mượn một phòng chờ của nhà hàng tiệc cưới,
đồng thời nhờ bố mẹ tôi đến trông 2 đứa con giúp.
挙式は会場が広かったこともあり、息子たちもちゃっかり参加させてしまいました。
次は披露宴。
予定では16時から2時間です。
Hội trường cũng rộng và con cái thì cũng đã gửi gắm xong
xuôi nên tôi an tâm tham gia buổi lễ.
Sau đó là đến phần chiêu đãi tiệc.
Dự định tiệc sẽ diễn ra trong khoảng 2 tiếng, bắt đầu từ
16 giờ.
長男は比較的私の父と母に懐いていた為、そこまで心配していませんでしたが
問題は乳離れしていない次男。
離乳食ははじめていたものの、2時間も離れたことが無かったので心配で仕方ありませんでした。
Đứa con trai lớn thì đã quen với ông bà nên tôi không phải
lo lắng lắm, nhưng vấn đề là đứa con trai nhỏ còn chưa cai sữa.
Nó sẽ phải ăn dặm và không được bú mẹ, mà còn kéo dài những
2 tiếng đồng hồ nên khiến tôi không khỏi lo lắng.
私は披露宴の最中も常に片手に携帯を握りしめ、父、母からのヘルプコールに対応出来るよう気を付けていました。
Trong suốt buổi tiệc tôi luôn cầm sẵn điện thoại di động
trên tay, sẵn sàng để ứng phó khi có cuộc gọi cầu cứu từ bố mẹ.
しかし思いのほか電話はかかってこず、披露宴が終わり急いで控室へかけようると意外にも次男はお腹いっぱいで熟睡していました。
Nhưng thật bất ngờ khi đã không có bất kỳ cuộc gọi nào gọi
đến, và ngay khi tiệc kết thúc, tôi vội vã đến phòng trang điểm thì thật bất ngờ,
đứa con trai nhỏ của tôi đã đang ngủ ngon lành với cái bụng no nê.
安心した私はこれなら2次会にも参加できるかもと思い着替えを始めました。
Tôi cảm thấy yên tâm và bắt đầu thay y phục vì nghĩ rằng mình
có thể tiếp tục dự tăng 2.
すると部屋の奥からごそごそ物音が。
のぞいてみると長男がこちらを見つめていました。
Vừa đúng lúc đó thì có tiếng sột soạt từ phòng bên cạnh.
Khi tôi hé mắt nhìn thì thấy đứa con lớn đang nhìn chầm
chầm về phía mình.
少しいつもと様子が違って見えましたが、気にせず着替えていると、なんだかこっちをじっとみつめてくる長男。
Tôi cảm thấy có chút hơi lạ nhưng vẫn tiếp tục thay đồ
thì đứa con trai vẫn cứ nhìn chầm chầm về phía tôi.
私が、どうしたの?っと声をかけた次の瞬間。
突然長男が私に抱き付き大号泣。
Ngay khi tôi vừa cất tiếng hỏi “Sao thế con?”
Thì đột nhiên nó lao tới ôm chầm lấy tôi và khóc ré lên.
よくよく考えてみると、次男を産むため産婦人科に入院していた時以外、私は夕食時の時間に長男と離れたことがありませんでした。
Nghĩ thật kỹ tôi mới nhớ là ngoài lúc phải nằm viện ở
khoa sản khi sinh đứa con trai sau, thì tôi chưa từng rời xa nó vào buổi cơm tối.
長男は、夕方から私が居なかったことがとても不安だったようですが、その気持ちを出すまいと必死に我慢していたようです。
Nó đã cảm thấy rất lo lắng từ chiều giờ đến giờ vì không
có tôi bên cạnh, nhưng có vẻ nó cũng đã cố gắng kiềm chế và không thể hiện ra
ngoài.
私は次男のことばかり心配していましたが、もっと寂しがっていたのは実は長男でした。
Tôi đã chỉ lo lắng cho thằng sau mà quên mất rằng đứa buồn hơn thực ra lại chính là đứa lớn.
長男はその小さな小さな手で必死に私にしがみつき、もう離すまいと力いっぱい私の服を握りしめていました。
Nó đã ôm ghì chặt lấy tôi bằng đôi bàn tay bé bỏng của
mình, nắm chặt hết sức bộ y phục của tôi như thể sẽ không bao giờ bỏ tay ra.
その姿に私は思わず涙。
父、母に懐いてるから大丈夫だと簡単に考えていた自分を反省しました。
Tôi bất giác rơi nước mắt khi nhìn hình ảnh đó.
Tôi cảm thấy thật hối hận khi đơn giản nghĩ rằng nó sẽ ổn
vì đã quen thuộc với ông bà.
大丈夫だよ、お母さんどこにも行かないよと声をかけると長男は張りつめていた糸が切れたかのように大号泣し始めました。
Khi tôi cất tiếng an ủi rằng, sẽ không sao đâu, mẹ sẽ
không đi đâu cả, thì nó bắt đầu khóc to hơn, như thể một sợi chỉ căng vừa bị đứt.
次男が産まれてから、どうしても後回しにしてしまうことが増えてしまった長男。
Từ sau khi đứa con trai thứ hai chào đời thì nó ngày càng
thường xuyên ít được quan tâm hơn.
これからは、もっと長男との時間を大切にしようと心に決めながら、私はしがみついて泣きじゃくる長男を強く抱きしめ返して家に帰りました。
Tôi vừa dặn lòng phải trân quý và dành thời gian nhiều
hơn cho con trong thời gian tới, vừa ôm chầm lấy đứa con trai bé bỏng đang nức
nở của mình và trở về nhà.
Source: http://naku.neta-koi.com/word/
Dịch Nhật – Việt:
tiengnhatpro.net
♻ Từ mới:
① 乳離れ: cai sữa; bỏ
bú mẹ
② 挙式: nghi thức; nghi lễ
③ 結婚式会場: địa điểm tổ chức lễ cưới
④ 控室: phòng chờ
⑤ 披露宴: tiệc chiêu đãi (tiệc cưới)
⑥ 懐く: quen thuộc;
thân thuộc
⑦ 離乳食: ăn dặm sau cai sữa
⑧ ヘルプコール: help call = gọi trợ
giúp
⑨ じっと見つめる: nhìn chằm
chằm
⑩ 大号泣: khóc to; khóc lớn
⑪ 産婦人科: khoa sản
⑫ 必死に: hết sức;
trối chết; gắng hết sức
⑬ 思わず: bất giác; một
cách tự nhiên
⑭ 反省: hối hận, hối lỗi về những việc
đã qua
⑮ 後回しにする: hoãn; để
sau; để làm sau
⑯ しがみつく: ôm chặt; vấu chặt