おねえちゃん、ぼく、あしたかえるね
Chị ơi, mai em về nhé.
![]() |
版権 : Lorelyn Medina |
Đứa
cháu trai tôi phải rời xa ba mẹ nó một thời gian và được gửi ở nhà ông bà khi
em gái tôi, tức mẹ nó, phải nằm viện vì bệnh.
「ままが病気だから、お泊りさせてね」
といいながら、小さな体に着替えを入れたリュックを担いで我が家へやってきたのです。
“Mẹ
con bệnh nên cho con ở nhờ nhé!”
Nó nói
khi vừa đến nhà
tôi, trên đôi vai nhỏ nhắn đeo một túi ba lô chứa quần áo để thay.
たびたび遊びに来ていた甥っ子は、我が家へやってきても寂しがることもなく父母や私と昼間は遊んで、時々外食をしたりしていました。
Trước
đây thỉnh thoảng nó vẫn thường đến nhà
tôi chơi và tâm trạng lúc nào cũng vui vẻ, ban ngày chơi cùng ông bà và tôi, đôi khi cùng nhau đi ăn bên ngoài.
夜寝る時には
「今日は、じいじとねる」
「今日は、ばあばとねる」
と、楽しそうに寝る相手を選んでいました。
じいじやばあば、そして『お姉ちゃん』こと私と仲良く楽しい毎日を過ごしていました。
Những tối
khi ngủ nó hay ríu rít chọn người ngủ chung:
“Hôm
nay con ngủ với ông”
“Hôm
nay con ngủ với bà”
Mỗi
ngày nó cười đùa và quấn quít với ông bà, và cả tôi, được nó gọi là “chị”.
昼間は時々
「ままは、病気が治ったかな~」
と言う時はありましたが、寂しいかと聞くと
「ううん、大丈夫!」
と、いつも元気よく話していました。
子供ながらに周りに気を使っているんだよ・・・
と家族で話していましたが、それでも甥っ子は寂しいそぶりを見せないで、毎日を過ごしていたのです。
Ban ngày
thỉnh thoảng nó hỏi:
“Mẹ
cháu đã khỏi bệnh chưa nhỉ?”
Nhưng
khi chúng tôi hỏi cháu buồn à? Thì nó lại lắc đầu, bảo:
“Dạ,
cháu không sao cả!”
Mọi
người thấy nó còn bé thế mà đã
biết nghĩ
cho những người xung quanh rồi. Và nó vẫn sống cùng mọi người trong nhà, không
thể hiện gì là đang buồn cả.
しかし、妹が入院して10日が過ぎたころのことです。
「きょうは、おねえちゃんとねる~」
というので、一緒にお布団に入っていると
「おねえちゃん、ぼく、あしたお家に帰るね、しばらく帰ってないからね。」
と小さな声で言うのです。
Tuy nhiên,
hết 10 ngày
kể từ sau khi em gái tôi nằm viện thì nó bảo:
“Hôm
nay em sẽ ngủ cùng chị nhé”
Và khi
tôi đắp chăn nằm cùng nó, nó thì thầm bảo:
“Chị
ơi, mai em về nhà
nhé, vì đã lâu rồi em không về nhà.”
まだ妹は退院しておらず、家に帰れることはできない状態なのです。
私は甥っ子の言葉を聞きながら
「そうだね、そのうちお家に帰ろうね。」
と言いました。
Tuy nhiên, em gái tôi vẫn chưa xuất viện, nên việc
nó về nhà
là không thể.
Vừa
nghe lời cháu trai nói, tôi trả lời rằng:
“Ừa, sẽ
sớm cùng cháu về nhà
nhé”
次の日になると、昼間はやはりいつも通りに元気よく遊んでいる甥っ子です。
家の事は何も話さないで、一日が過ぎました。
そして夜になった時、昨日と同じように
「おねえちゃん、ぼく、あしたかえるね」
と言うのです。
Sang
ngày hôm sau, ban ngày nó vẫn là một đứa cháu ngoan, vui đùa như mọi khi.
Và
cũng không nhắc gì về chuyện
gia đình.
Nhưng đến khi đêm xuống, nó lại nói giống hôm qua:
“Chị
ơi, mai em về nhà
nhé”
そんな甥っ子がいじらしく、せめて寂しい思いが少しでも少なくなるように
「そうだね、明日になったらママに会いに行こうか。」
と言いました。
母親の顔を見れば、少しは元気になるかな、と思ったのです。
Nhìn đứa
cháu thật đáng thương tội nghiệp như thế, tôi nghĩ chỉ cần được gặp mẹ nó sẽ vui hơn chút và tôi trả lời rằng:
“Ừ, đến ngày mai chúng ta cùng đi gặp
mẹ nhé.”
để ít
ra nó cũng cảm thấy đỡ buồn tủi hơn.
すると甥っ子は少し笑って
「おねえちゃん、あしたはなかなか来ないねえ」
と言いました。
Khi
tôi nói vậy, nó hơi mỉm cười và nói với tôi rằng:
“Chị
ơi, ngày mai
chắc mãi sẽ không đến nhỉ”.
小さい甥っ子なりに寂しさを抱えて、でも何とかいつも通りに元気良く過ごそうとしていた気持ちがいじらしくて、私も胸がつまりました。
Nhìn đứa
cháu nhỏ nhắn của mình đang phải ôm nỗi buồn trong lòng nhưng vẫn luôn cố tỏ ra
vui vẻ, tôi cảm thấy nó thật tội nghiệp, và tôi thấy lòng mình như thắt lại.
ふと見ると、隣の部屋から様子をのぞいていた「ばあば」が、涙ぐんでいました。
Bất
giác nhìn sang, tôi thấy bà ngoại cũng đang quệt những giọt nước mắt khi nhìn
cháu nãy giờ từ phòng bên cạnh.
そんないじらしい様子を見せた甥っ子は、結局一か月ほどを我が家で過ごし、ようやく退院した妹と一緒に自宅へ帰っていきました。
Đứa
cháu trai đáng thương của tôi rốt cuộc sau khoảng một tháng sống cùng chúng
tôi, cuối cùng cũng đã được trở về nhà cùng
mẹ nó sau khi ra viện.
ママとパパが迎えに来た時には、本当に本当に嬉しそうで、それを見た私達も、また目頭が熱くなったのでした。
Khi ba
mẹ nó đến đón,
nhìn thấy nó vui mừng hớn hở, chúng tôi cũng cảm thấy cay cay nơi khóe mắt.
① 甥っ子: cháu trai ⇔ ② 姪っ子: cháu gái
③ 入院する: nhập viện, nằm viện ⇔ ④ 退院する: xuất viện; ra viện
⑤ 実家: nhà bố mẹ ruột
⑥ ~に~を預けれる: gửi (cái gì đó) cho ai đó (giữ giùm)
例:父母に子どもを預ける (gửi con cho ông bà trông)
⑦ 担う:gánh, vác, mang (trên vai)
・十字架を担う = mang cây thánh giá (trên vai)
・役割を担う = đảm nhận một vai trò
⑧ 相手: đối phương, đối thủ, đối
tác; người cùng làm (cùng chơi) gì đó với mình, vv.
⑨ いじらしい:cảm xúc
thương cảm khi nhìn thấy một hành động, cử chỉ nào đó của đứa bé yếu đuổi, nhỏ nhắn, những người
đáng thương nào đó.
⑩ 自宅:nhà mình
⑪ ふと~: bất giác (bất giác nhìn lên,
tôi thấy vv)
⑫ 目頭が熱くなる:khóe mắt cay cay (vì xúc động vv.)
Source: http://naku.neta-koi.com/word/
Dịch Nhật - Việt: tiengnhatpro.net
Dịch Nhật - Việt: tiengnhatpro.net