"Chị ơi, mai em về nhé!" | Tiếng Nhật Pro.net

16 tháng 3, 2018

Textual description of firstImageUrl

"Chị ơi, mai em về nhé!"

Đọc truyện tiếng Nhật
おねえちゃん、ぼく、あしたかえるね
Chị ơi, mai em v nhé.
Đọc truyện tiếng Nhật: おねえちゃん、ぼく、あしたかえるね
版権 : Lorelyn Medina
(わたし)(おい)()は、母親(ははおや)である(いもうと)病気(びょうき)入院(にゅういん)した(とき)に、しばらくパパママと(はな)れて実家(じっか)父母(ふぼ)(いえ)(あず)けられていました。

Đứa cháu trai tôi phải rời xa ba mẹ nó một thời gian và được gửi ở nhà ông bà khi em gái tôi, tức mẹ nó, phải nằm viện vì bệnh.
「ままが病気(びょうき)だから、お(とま)りさせてね」
といいながら、(ちい)さな(からだ)着替(きが)えを()れたリュックを(かつ)いで()()へやってきたのです。
“Mẹ con bệnh nên cho con ở nhờ nhé!”
Nó nói khi vừa đến nhà tôi, trên đôi vai nhỏ nhắn đeo một túi ba lô chứa quần áo để thay.
たびたび(あそ)びに()ていた(おい)()は、()()へやってきても(さび)しがることもなく父母(ふぼ)(わたし)昼間(ひるま)(あそ)んで、時々外食(ときどきがいしょく)をしたりしていました。
Trước đây thỉnh thoảng nó vẫn thường đến nhà tôi chơi và tâm trạng lúc nào cũng vui vẻ, ban ngày chơi cùng ông bà và tôi, đôi khi cùng nhau đi ăn bên ngoài.
夜寝(よるね)(とき)には
今日(きょう)は、じいじとねる」
今日(きょう)は、ばあばとねる」
と、(たの)しそうに()相手(あいて)(えら)んでいました。
じいじやばあば、そして『お姉ちゃん()こと(わたし)仲良(なかよ)(たの)しい毎日(まいにち)()ごしていました。
Những tối khi ngủ nó hay ríu rít chọn người ngủ chung:
“Hôm nay con ngủ với ông”
“Hôm nay con ngủ với bà”
Mỗi ngày nó cười đùa và quấn quít với ông bà, và cả tôi, được nó gọi là “chị”.
昼間(ひるま)時々(ときどき)
「ままは、病気(びょうき)(なお)ったかな~」
()(とき)はありましたが、(さび)しいかと()くと
「ううん、大丈夫(だいじょうぶ)!」
と、いつも元気(げんき)よく(はな)していました。
子供(こども)ながらに(まわ)りに()使(つか)っているんだよ・・・
家族(かぞく)(はな)していましたが、それでも(おい)()(さび)しいそぶりを()せないで、毎日(まいにち)()ごしていたのです。
Ban ngày thỉnh thoảng nó hỏi:
“Mẹ cháu đã khỏi bệnh chưa nhỉ?”
Nhưng khi chúng tôi hỏi cháu buồn à? Thì nó lại lắc đầu, bảo:
“Dạ, cháu không sao cả!”
Mọi người thấy nó còn bé thế mà đã biết nghĩ cho những người xung quanh rồi. Và nó vẫn sống cùng mọi người trong nhà, không thể hiện gì là đang buồn cả.
しかし、(いもうと)入院(にゅういん)して10(にち)()ぎたころのことです。
「きょうは、おねえちゃんとねる~」
というので、一緒(いっしょ)にお布団(ふとん)(はい)っていると
「おねえちゃん、ぼく、あしたお(いえ)(かえ)るね、しばらく(かえ)ってないからね。」
(ちい)さな(こえ)()うのです。
Tuy nhiên, hết 10 ngày kể từ sau khi em gái tôi nằm viện thì nó bảo:
“Hôm nay em sẽ ngủ cùng chị nhé”
Và khi tôi đắp chăn nằm cùng nó, nó thì thầm bảo:
“Chị ơi, mai em v nhà nhé, vì đã lâu rồi em không v nhà.”
まだ(いもうと)退院(たいいん)しておらず、(いえ)(かえ)れることはできない状態(じょうたい)なのです。
(わたし)(おい)()言葉(ことば)()きながら
「そうだね、そのうちお(いえ)(かえ)ろうね。」
()いました。
Tuy nhiên, em gái tôi vẫn chưa xuất viện, nên việc nó v nhà là không thể.
Vừa nghe lời cháu trai nói, tôi trả lời rằng:
“Ừa, sẽ sớm cùng cháu v nhà nhé”
(つぎ)()になると、昼間(ひるま)はやはりいつも(とお)りに元気(げんき)よく(あそ)んでいる(おい)()です。
(いえ)(こと)(なに)(はな)さないで、一日(ついたち)が過ぎました。
そして(よる)になった(とき)昨日(きのう)と同じように
「おねえちゃん、ぼく、あしたかえるね」
()うのです。
Sang ngày hôm sau, ban ngày nó vẫn là một đứa cháu ngoan, vui đùa như mọi khi.
Và cũng không nhắc gì v chuyện gia đình.
Nhưng đến khi đêm xuống, nó lại nói giống hôm qua:
“Chị ơi, mai em v nhà nhé”
そんな(おい)()がいじらしく、せめて(さび)しい(おも)いが(すこ)しでも(すく)なくなるように
「そうだね、明日(あした)になったらママに()いに()こうか。」
()いました。
母親(ははおや)(かお)()れば、(すこ)しは元気(げんき)になるかな、と(おも)ったのです。
Nhìn đứa cháu thật đáng thương tội nghiệp như thế, tôi nghĩ chỉ cần được gặp mẹ nó sẽ vui hơn chút và tôi trả lời rằng:
“Ừ, đến ngày mai chúng ta cùng đi gặp mẹ nhé.”
để ít ra nó cũng cảm thấy đỡ buồn tủi hơn.
すると(おい)()(すこ)(わら)って
「おねえちゃん、あしたはなかなか()ないねえ」
()いました。
Khi tôi nói vậy, nó hơi mỉm cười và nói với tôi rằng:
“Chị ơi, ngày mai chắc mãi sẽ không đến nhỉ”.
(ちい)さい(おい)()なりに(さび)しさを(かか)えて、でも(なん)とかいつも(とお)りに元気良(げんきよ)()ごそうとしていた気持(きも)ちがいじらしくて、(わたし)(むね)がつまりました。
Nhìn đứa cháu nhỏ nhắn của mình đang phải ôm nỗi buồn trong lòng nhưng vẫn luôn cố tỏ ra vui vẻ, tôi cảm thấy nó thật tội nghiệp, và tôi thấy lòng mình như thắt lại.
ふと()ると、(となり)部屋(へや)から様子(ようす)をのぞいていた「ばあば」が、(なみだ)ぐんでいました。
Bất giác nhìn sang, tôi thấy bà ngoại cũng đang quệt những giọt nước mắt khi nhìn cháu nãy giờ từ phòng bên cạnh.
そんないじらしい様子(ようす)()せた(おい)()は、結局一(けっきょくいち)(げつ)ほどを()()()ごし、ようやく退院(たいいん)した(いもうと)一緒(いっしょ)自宅(じたく)(かえ)っていきました。
Đứa cháu trai đáng thương của tôi rốt cuộc sau khoảng một tháng sống cùng chúng tôi, cuối cùng cũng đã được trở v nhà cùng mẹ nó sau khi ra viện.
ママとパパが(むか)えに()(とき)には、本当(ほんとう)本当(ほんとう)(うれ)しそうで、それを()私達(わたしたち)も、また目頭(めがしら)(あつ)くなったのでした。
Khi ba mẹ nó đến đón, nhìn thấy nó vui mừng hớn hở, chúng tôi cũng cảm thấy cay cay nơi khóe mắt.
  *Từ mới:
① (おい)(): cháu trai  ② (めい)(): cháu gái
③ 入院(にゅういん)する: nhập viện, nằm viện  ④ 退院(たいいん)する: xuất viện; ra viện
⑤ 実家(じっか): nhà bố mẹ ruột
⑥ ~に~を(あず)けれる: gửi (cái gì đó) cho ai đó (giữ giùm)
例:父母(ふぼ)()どもを(あず)ける (gửi con cho ông bà trông)
⑦ 担(にな)gánh, vác, mang (trên vai)
 ・十字架(じゅうじか)(にな) = mang cây thánh giá (trên vai)
 役割(やくわり)(にな) = đảm nhận một vai trò 
⑧ 相手(あいて): đối phương, đối thủ, đối tác; người cùng làm (cùng chơi) gì đó với mình, vv.
⑨ いじらしい:cảm xúc thương cảm khi nhìn thấy một hành động, cử chỉ nào đó của đứa bé yếu đuổi, nhỏ nhắn, những người đáng thương nào đó.
⑩ 自宅(じたく)nhà mình
⑪ ふと: bất giác (bất giác nhìn lên, tôi thấy vv)
⑫ 目頭(めがしら)(あつ)くなるkhóe mắt cay cay (vì xúc động vv.)

Source: http://naku.neta-koi.com/word/
Dịch Nhật - Việt: tiengnhatpro.net

Bài viết liên quan: