
① そのセーターいいですね。よく似合っていますよ。
Cái áo len ấy đẹp nhỉ. Hợp lắm đấy!
② A「彼女、新婚旅行ギリシャだって」
B「へえ、いいなあ。」
- Nghe nói cô ấy sẽ đi hưởng tuần trăng mật ở Hi Lạp đấy.
- Thế sao? Thích nhỉ.
♻ Từ chối: đủ rồi
③ A「もう一杯どうせすか。」
B「いえ、もういいです。」
- Anh uống thêm một ly nữa nhé?
- Thôi, tôi đủ rồi.
④ A「ケーキがあるんだけど、食べない?」
B「いや、今はいい。」
- Có bánh ngọt đấy, cậu ăn không?
- Thôi, để lát nữa, giờ thì chưa cần.
♻ Lưu ý ai đó: nhớ là; sẵn sàng chưa
- Phát âm với ngữ điệu cao lên. Dùng để lưu ý và kiểm tra
người nghe, trước khi ra lệnh hoặc nhờ cậy, dặn dò điều gì, xem đã sẵn sàng để
tiếp nhận thông tin chưa.
⑤ いいね、今言ったことは誰にもしゃべっちゃだめだよ。
Nhớ là những điều tôi vừa nói, không được nói cho ai biết
cả đấy nhé.
⑥ いい、よく見ててね。ここを押すと、スイッチが切れるから、それからコンセントを抜いてね。
Sẵn sàng chưa? Nhìn cho kỹ nhé. Bấm vào đây thì điện sẽ tắt,
sau đó hãy rút phích cắm ra.
⑦ いいか、よく聞け。これからは俺がこのグループのリーダーだ。
Này, hãy nghe cho rõ. Từ rày trở đi tao sẽ là chỉ huy của
nhóm này.
⑧ このグラフを見てください。いいですか。これは2001年までの世界の人口増加を表したものです。
Xin hãy nhìn vào đồ thị này. Được chưa? Đây là đồ thị biểu
diễn sự gia tăng dân số thế giới cho đến năm 2001.
♻ Được rồi, không nói nữa:
Là cách nói ngắt lời đối phương, không cho đối phương nói
tiếp nữa. Sử dụng khi mình đã hiểu đối phương muốn nói gì, hoặc không muốn đối
phương tiếp tục nói, hoặc để xoa dịu, an ủi, trấn an đối phương vv.
⑨A「私があと3分早く着いていれば乗り遅れることもなかったのですが・・・」
B「もうそのことはいいから。それより今からどうしたらいいかを考えましょう。」
- Giá như tôi đến sớm hơn 3 phút nữa thì đã không bị trễ
tàu rồi...
- Thôi chuyện ấy, không nói nữa. Điều quan trọng bây giờ
là phải giải quyết sao đây?
⑩ A「あ、タクシー1台来ました。どうぞ乗ってください。次がいつ来るかも分かりませんし。」
B「いや、いいからどうぞ先に乗ってください。そちらのほうが遠いんですから。」
- À, đã có một chiếc taxi đến. Xin mời anh lên xe. Vì đợi
chiếc sau, không biết bao giờ mới có.
- Không. Phần tôi, anh không phải lo. Xin anh cứ lên trước
đi, vì nhà anh ở xa hơn.
⑪ A「ねえ、そんな道に入って行って大丈夫なの?迷ったらどうするのよ。」
B「いいから任せとけって。こっちのほうが近道なんだから。」
- Này, đi vào con đường đó, có sao không đấy? Lỡ bị lạc
thì biết tính sao?
- Được rồi. Đã nói là cứ để cho tôi lo liệu. Đi lối này là
đi tắt đấy.
⑫ A「あ、数字の入力はそのキーじゃなくてこっちだよ。」
B「いいから、黙っててよ。」
- A, nút để nhập số liệu không phải là nút đó đâu, nút này
này.
- Biết rồi. Im đi.
⑬ A「私がちゃんと財布をかばんの中にしまっておけば、盗られたりはしなかったのよね。クレジットカードだって別のところに入れておくべきだった。ガイドブックにもそうしろって書いてあったし・・・。わたしが悪いのよ。」
B「もういいよ。後悔したって始まらない」
- Giá như tôi để ví tiền ở trong cái túi xách đàng hoàng
thì đâu đã đến nỗi bị lấy cắp. Cả cái thẻ tín dụng cũng thế, phải chi tôi để chỗ
khác thì đâu có bị... Trong sách hướng dẫn du lịch, người ta cũng đã khi rõ như
thế mà... Thật, tôi bậy quá.
- Thôi. Đừng nói nữa. Bây giờ có hối hận cũng chẳng làm được
gì.
♻ 「~がいい」Mong sao
cho.../ Cầu sao cho
Biểu thị niềm mong ước cho ai đó bị giáng họa. Dùng để lên
án, nói xấu, hoặc nguyền rủa ai đó. Hoặc cách nói thể hiện sự mặc kệ; không
quan tâm. Lối nói có tính cổ xưa.
⑭ 悪いことばかり覚えて、お前なんか、そのうち警察に捕まえるがいいよ。
Mong sao những đứa chỉ biết nghĩ toàn chuyện xấu như mày
sẽ bị cảnh sát bắt.
⑮ 悪いやつらはみんな悪魔に取り付かれて死んでしまうがいい。
Mong sao cho những tên khốn khiếp ấy sẽ bị quỷ hành ma ám mà
chết đi rảnh mắt.
⑯ さっさと出ていくがいい!
Mong nó biến nhanh khỏi đây cho khuất mắt.
⑰ 俺を怒らせた事を後悔するがいい。
Mày hãy hối hận vì đã dám chọc giận tao.
⑱ 好きなようにするがいい。
Cậu thích làm gì thì làm.