♻ Cấu trúc「~ば~で」là lối nói lặp lại 2 lần cùng một động từ hoặc tính từ để
nêu lên hai sự việc tương phản nhau, diễn đạt ý rằng “chọn đằng nào trong hai sự việc
này cũng đều không tốt” Hoặc được sử dụng khi muốn nói “tuy có vấn đề, nhưng
cũng không phải là chuyện lớn, không đáng kể”.
♻ Thường được dịch: nếu...thì sẽ hành xử
theo lối/theo kiểu (đó)
- Ngữ pháp N1
♻ Dạng sử dụng:
※ i-Adjければi-adjで
※ na-Adjならna-adjで
※ VばVで
♻ Ví dụ:
① A「お宅は広い庭があって羨ましいですね。」
B「いえ。庭があればあったで、手入れに時間もお金もかかるので…。」
- Nhà anh có vườn rộng thích nhỉ.
- Không đâu. Khi có vườn rộng thì lại phải tốn thời gian và tiền bạc để
chăm sóc nữa.
② 結婚式なんて、しなければしないで別に構わないという人もいる。
Cũng có một số người cho rằng, tổ chức lễ cưới hay không thì cũng chẳng
sao.
③ スーツケースは、小さければ小さいで不便だし、大きければ大きいで邪魔になる。
Vali hành lý nhỏ thì lại bất tiện, nhưng nếu to thì lại cồng kềnh.
④ お金って、あればあったで悩みも増えるものよ。
Tiền là thứ mà có thì phiền muộn
cũng tăng hơn.
⑤ 反対なら反対で、きちんとした論拠を示すべきだ。
Nếu phản đối thì cũng cần đưa ra luận cứ xác đáng.
⑥ 息子には大学に受かってほしいが、受かったら受かったでお金が要って大変だ。
Tôi rất mong đứa con trai của mình thi đỗ vào đại học, nhưng
đỗ rồi thì cũng lại vất vả tốn tiền theo với chuyện đỗ rồi.
♻ Xem thêm:
・「~たら~たで」