♻ Cách sử dụng:
- Sử dụng để khen ngợi ai đó, hoặc một sự việc nào đó được
nói đến.
- Biểu thị ý cho rằng “so với vẻ bề ngoài như thế nhưng
thực chất tốt hơn nhiều”.
- Thường đi với 「なかなか」「けっこう」ở phía sau.
- Đi sau là những từ thể hiện sự đánh giá cao ngoài dự tưởng.
♻ Thường được dịch: (đánh
giá tích cực) tuy thế...nhưng.... /Tuy..., ấy thế mà...
♻ Dạng sử dụng:
「あれでなかなか/けっこう+đánh giá tốt」
♻ Ví dụ:
① あの人はいつもきつい言葉ばかり言っていますが、あれでなかなか優しいところもあるんですよ。
Anh ta tuy lời lẽ lúc nào
cũng cay độc, ấy thế mà cũng có lúc khá là tốt bụng đấy.
② 彼女、体は小さいけど、あれでけっこう体力はあるのよね。
Cô ấy tuy vóc người nhỏ
bé, ấy thế mà lại có một thể lực mạnh đến không ngờ.
③ あのレストランって、一見汚くてまずそうに見えるけど、あれでなかなかいけるんですよ。
Nhà hàng ấy, tuy thoạt
trông có vẻ dơ bẩn, không ngon, ấy thế mà lại ngon ngoài sức tưởng tượng.
♻ Ngoài ra: 「あれで」còn được sử dụng để diễn đạt một sự
hơi ngạc nhiên rằng: “với tình trạng...như thế mà (cũng)...”. “với tình trạng...như
thế mà lại xứng đáng được...” v.v.
- Sử dụng trong trường hợp
khẳng định hoặc phủ định.
- Thường được dịch: <ngạc
nhiên> như thế (mà)...
♻ Ví dụ:
④ あのコート、あれで4万なら安いものだ。
Cái áo khoác ấy, như thế
mà giá chỉ có 4 vạn yên thôi, thì rẻ thật.
⑤ え、彼女あれでスキー初めてなんですか。すごくうまいじゃないですか。
Anh nói sao? Trượt tuyết
được như cô ấy mà lại nói là trượt lần đầu à? Trượt được như thế thì giỏi quá!
⑥ 今日の食堂の定職、あれでよく改善したって言えるよね。まるで豚の餌だよ。
Cơm phần hôm nay của căn
tin, như thế mà lại dám nói là đã có cải thiện đấy à? Cứ như là thức ăn cho lợn
ấy!
⑦ あの映画、あれでもアカデミー賞受賞してるんですか。ちょっと酷すぎると思いませんか。
Cuốn phim ấy, thế mà cũng
nhận được gairi Academy à? Trao giải như thế, anh không thấy là tùy tiện quá
sao?