はというと [Ngữ pháp N2] [wa toiuto] | Tiếng Nhật Pro.net

13 tháng 2, 2018

Textual description of firstImageUrl

はというと [Ngữ pháp N2] [wa toiuto]

はというと [Ngữ pháp N2] [wa toiuto]
Cách sử dụng: はというとđược sử dụng so sánh, để nhấn mạnh, nêu lên sự khác biệt của sự việc này / cái này so với những cái khác nêu lên trước đó. Có nghĩa là: Riêng...thì (khác) / Còn...thì...(khác)
- Ngữ pháp JLPT N2
はというと [Ngữ pháp N2] [wa toiuto]
☆用法: 『~はというと』は「一方~はどうかというと」という意味。
他と比べて違っていると言うために取り立てる。
Dạng sử dụng:
N
はというとは、~
[Ví dụ]:
(かれ)魚料理(さかなりょうり)()きで(なん)でも()べるが、肉料理(にくりょうり)はというとかなり()(きら)いがある。
Anh ta thích các món cá nên món nào cũng ăn nhưng riêng các món thịt thì hay kén cá chọn canh.

昨日(きのう)(よる)地震(じしん)があったそうですね。(わたし)はというと、ぐっすり(ねむ)っていて、全然気(ぜんぜんき)がつきませんでしたけど。
Nghe nói tối qua có động đất nhỉ. Riêng tôi do ngủ say nên tôi đã không biết gì.

祖母(そぼ)はケータイやパソコンを良く使(つか)う。一方(いっぽう)(はは)はというと、ケータイもパソコンも使(つか)おうとしない。
tôi thì thường xuyên sử dụng điện thoại di động hay máy laptop này nọ. Nhưng còn mẹ tôi thì chẳng có ý định sử dụng điện thoại lẫn máy tính.

その(ころ)日本(にほん)はというと仏教(ぶっきょう)人々(ひとびと)(あいだ)(ひろ)がりつつあった。
Vào thời đó, tại Nhật Bản thì Phật giáo vẫn tiếp tục lan rộng trong dân chúng.

(かれ)小説(しょうせつ)はどれもみんな面白(おもしろ)かったが、最新作(さいしんさく)はというと期待(きたい)はずれだった。
Các tiểu thuyết của ông ta đều rất thú vị, nhưng riêng tiểu thuyết mới ra gần đây nhất là không như mong đợi.

(ちち)(はは)ものんびり()ごしています。(わたし)はというと毎日(まいにち)ただ(いそが)しくて(はたら)いています。
Cả ba mẹ tôi đều rất thảnh thơi. Riêng tôi thì mỗi ngày đều phải làm việc cật lực.

わたしは理科系(りかけい)科目(かもく)()きなんですが、国語(こくご)社会(しゃかい)はというと苦手(にがて)なんです。
i thì thích các môn tự nhiên, nhưng các môn quốc ngữ hay xã hội thì học rất kém.

わたしは外国(がいこく)映画(えいが)はよく()ます。でも日本(にほん)はというとあまり興味(きょうみ)がありません。
i rất thường xem phim nước ngoài. Nhưng riêng các bộ phim của Nhật thì tôi không có hứng thú lắm.

※もっと見ましょう[Xem thêm]
・「~というと

Bài viết liên quan: