状況 状態 様子 有様 との違いはなんでしょう?
Nhấn mạnh hoàn cảnh,
tình huống, bối cảnh và các điều kiện mà chủ thể được đặt trong đó, thường xuyên
có sự thay đổi bởi các yếu tố tác động bên ngoài.
Năm bắt
tình trạng hiện nay của bản thân.
状況の推移を見守る。
Dõi
theo quá trình chuyển đổi của tình hình.
彼は事業に失敗して、苦しい状況に置かれている。
Anh ta
thất bại trong kinh doanh và đang ở trong tình trạng khó khăn.
『状態』trạng thái
Rất gần nghĩa với「状況」, diễn tả tình trạng ở
một thời điểm cụ thể nào đó.
健康状態
Tình trạng
sức khỏe.
危険な状態にあるとき、彼らは逃げます。
Khi gặp nguy
hiểm, anh ta sẽ chạy trốn.
この出来事は地球が危険な状態にあることを意味します。
Sự việc
này cho thấy trái đất đang trong tình trạng nguy hiểm.
「様子」dáng vẻ; tình hình; tình trạng; dấu hiệu (bên ngoài)
Được sử dụng rộng rãi
nhất.
悲しそうな様子をしている。
Anh ta đang
tỏ ra đau khổ.
何か隠している様子だ。
Có vẻ
như anh ta đang che giấu điều gì.
交渉はまとまりそうな様子だ。
Buổi đàm
phán có vẻ như sắp đi đến thống nhất.
* Không chỉ từ bên ngoài,
mà ấn tượng cảm nhận được từ sự việc đó cũng được sử dụng.
「ありさま」thì không mang ý nghĩa
cảm nhận từ bên trong như vậy.
しばらく様子を見よう。
Chúng
ta hãy cứ theo dõi tình hình.
病人の様子がおかしい。
Tình trạng
bện nhân có không ổn.
帰る様子もない。
Không có
dấu hiệu gì là sắp về.
「有様」trạng thái, bản chất,
tính chất hiện tại.
Chủ yếu sử dụng trong
văn nói.
Diễn tả tình trạng thực
tế của sự vật/sự việc.
Sử dụng nhấn mạng kết
quả của trạng thái.
* 「様子」không mang ý nghĩa nhấn mạnh kết quả này.
なんという有様だ。地震で町全体が破壊されてしまった。
みじめな有様になる。
Trở nên
cảnh ngộ khốn khổ.
ちょっと目を離したらこの有様だ。
Vừa mới
rời mắt một chút thì đã như thế này rồi.
Tổng kết:
「状況」nhấn mạnh hoàn cảnh, điều kiện, sự thay đổi tác
động lên chủ thể
「様子」nhấn mạnh ấn tượng có được không chỉ từ dáng
vẻ bên ngoài mà còn từ nội tại bên trong.
「有様」nhấn mạnh kết quả của sự thay đổi.
彼は事業に失敗して、苦しい状況に置かれている。
Anh ta
thất bại trong kinh doanh và đang ở trong tình trạng khó khăn.
朝から彼の様子がおかしい。何かあったに違いない。
Từ sáng sớm anh ta có vẻ khác lạ. Hẳn là đã có chuyện gì đó.
なんという有様だ。地震で町全体が破壊されてしまった。
Thật là
một cảnh tượng khủng khiếp. Toàn thành phố đã bị phá hủy bởi trận động đất.