Phân biệt 状況 状態 様子 有様 | Tiếng Nhật Pro.net

4 tháng 2, 2018

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt 状況 状態 様子 有様

状況(じょうきょう) 状態(じょうたい) 様子(ようす) 有様(ありさま) との(ちが)いはなんでしょう?

Phân biệt  状況  状態  様子  有様
「状況」tình hình; hoàn cảnh; tình huống
Nhấn mạnh hoàn cảnh, tình huống, bối cảnh và các điều kiện mà chủ thể được đặt trong đó, thường xuyên có sự thay đổi bởi các yếu tố tác động bên ngoài.
自己(じこ)()かれている状況(じょうきょう)把握(はあく)する。
Năm bắt tình trạng hiện nay của bản thân.  

状況(じょうきょう)推移(すいい)見守(みまも)る。
Dõi theo quá trình chuyển đổi của tình hình.

(かれ)事業(じぎょう)失敗(しっぱい)して、(くる)状況(じょうきょう)()かれている。
Anh ta thất bại trong kinh doanh và đang ở trong tình trạng khó khăn.

状態(じょうたい)trạng thái
Rất gần nghĩa với状況(じょうきょう), diễn tả tình trạng ở một thời điểm cụ thể nào đó.
健康状態(けんこうじょうたい)
Tình trạng sức khỏe.

危険(きけん)状態(じょうたい)にあるとき、(かれ)らは()げます。
Khi gặp nguy hiểm, anh ta sẽ chạy trốn.

この出来事(できごと)地球(ちきゅう)危険(きけん)状態(じょうたい)にあることを意味(いみ)します。
Sự việc này cho thấy trái đất đang trong tình trạng nguy hiểm.

様子(ようす)dáng vẻ; tình hình; tình trạng; dấu hiệu (bên ngoài)
Được sử dụng rộng rãi nhất.
(かな)しそうな様子(ようす)をしている。
Anh ta đang tỏ ra đau khổ.

(なに)(かく)している様子(ようす)だ。
Có vẻ như anh ta đang che giấu điều gì.

交渉(こうしょう)はまとまりそうな様子(ようす)だ。
Buổi đàm phán có vẻ như sắp đi đến thống nhất.
* Không chỉ từ bên ngoài, mà ấn tượng cảm nhận được từ sự việc đó cũng được sử dụng.
「ありさま」thì không mang ý nghĩa cảm nhận từ bên trong như vậy.

しばらく様子(ようす)()よう。
Chúng ta hãy cứ theo dõi tình hình.

病人(びょうにん)様子(ようす)がおかしい。
Tình trạng bện nhân có không ổn.

(かえ)様子(ようす)もない。
Không có dấu hiệu gì là sắp về.

「有様」trạng thái, bản chất, tính chất hiện tại.
Chủ yếu sử dụng trong văn nói.
Diễn tả tình trạng thực tế của sự vật/sự việc.
Sử dụng nhấn mạng kết quả của trạng thái.
* 「様子」không mang ý nghĩa nhấn mạnh kết quả này.

なんという有様(ありさま)だ。地震(じしん)町全体(まちぜんたい)破壊(はかい)されてしまった。
みじめな有様(ありさま)になる。
Trở nên cảnh ngộ khốn khổ.

ちょっと()(はな)したらこの有様(ありさま)だ。
Vừa mới rời mắt một chút thì đã như thế này rồi.

Tổng kết:
状況(じょうきょう)nhấn mạnh hoàn cảnh, điều kiện, sự thay đổi tác động lên chủ thể
様子(ようす)nhấn mạnh ấn tượng có được không chỉ từ dáng vẻ bên ngoài mà còn từ nội tại bên trong.
有様(ありさま)nhấn mạnh kết quả của sự thay đổi.

(かれ)事業(じぎょう)失敗(しっぱい)して、(くる)状況(じょうきょう)()かれている。
Anh ta thất bại trong kinh doanh và đang ở trong tình trạng khó khăn.

(あさ)から(かれ)様子(ようす)がおかしい。(なに)かあったに(ちが)いない。
Từ sáng sớm anh ta có vẻ khác lạ. Hẳn là đã có chuyện gì đó.

なんという有様(ありさま)だ。地震(じしん)町全体(まちぜんたい)破壊(はかい)されてしまった。
Thật là một cảnh tượng khủng khiếp. Toàn thành phố đã bị phá hủy bởi trận động đất.

Bài viết liên quan: