のこととなると [Ngữ pháp N2] [no
koto to naru to]
Cách sử dụng: 『~のこととなると』được sử dụng
đi sau danh từ, diễn tả ý “khi điều đó trở thành đề tài/vấn đề thì...”. Vế sau
thường là những cách nói diến tả khi đề tài đó/vấn đề đó được nói tới thì cso một
thái độ khác với bình thường.
Thường được dịch: Cứ nói tới... / Cứ nhắc tới...
釣りのこととなると、目が輝く。 |
☆用法: 『~のこととなると』は「~について普通でない反応を示す」というために話題にする。
Dạng sử dụng:
N
|
のこととなると、~
|
①
彼は普段は無口だけど、卓球のこととなると、急におしゃべりになる。
Cậu ta bình thường rất ít nói, nhưng cứ nhắc
tới bóng bàn thì cậu ta lập tức trở nên huyên thuyên.
②
木村さんは釣りのこととなると目が輝く。
Kimura cứ nhắc tới đi
câu cá là mắt cậu ấy lại sáng lên.
③
芸能人のスキャンダルのこととなると、マスコミは夢中になって追跡する。
Cứ có vụ xì căng đan nào của giới nghệ thị thì giới truyền
thông lại say sưa theo đuổi.
④ 太郎は食べることとなると、急に元気になる。
Tarou cứ nói tới chuyện ăn uống là đột nhiên xông xáo.
⑤ お弁当は作るほうが経済的だし、体にもいいけど、毎日のこととなると、大変かもしれない。
Làm cơm hộp mang theo thì tiết kiệm, lại tốt cho sức khỏe
nhưng mỗi ngày thì hẳn là vất vả.
⑥
試験問題のこととなると学生は急に真剣になる。
Cứ nói đến đề thi là sinh viên lại lập tức trở nên chăm
chú.¥
⑦ いつもはきびしい社長だが、子供のこととなると人が変わったようにやさしい表情になる。
Ông giám đốc đó luôn khó
tính, nhưng khi nhắc đến mấy đứa con là trở nên dễ chịu như một người khác hoàn
toàn.
⑧「 上の人達、またもめてるの?」
「 みんな、お金のことになると、ムキになるよね~。 」
- Những người ở lầu trên
lại cãi nhau nhỉ?
- Mọi người mà cứ đụng tới
chuyện tiền bạc là lại sôi máu.
※「ムキになる」=ちょっとしたことに本気で腹を立てる。(Thực sự nổi giận dù chỉ
với những chuyện cỏn con).
⑨ 車のこととなると、彼はほとんど何も知らない。
Đụng tới chuyện xe cộ thì
anh ta hầu như không biết tí gì.
⑩ 彼は商取引のこととなるとまだ子供だ。
Cậu ấy vẫn còn rất non xanh khi nói tới chuyện giao dịch
mua bán.
⑪ 政治の事となると私には全然わからない。
Nói tới chuyện chính trị là tôi hoàn toàn mù tịt.