「Nhân quả
báo ứng」 trong tiếng Nhật 「因果応報」
Cách đọc [読み方]: 「いんがおうほう」
Tiếng Việt [ベトナム語]: Nghiệp / Nhân quả
báo ứng / Ác quả ác báo / Gieo nhân nào gặt quả đó.
〔因果応報〕”NHÂN QUẢ BÁO ỨNG”
「因」は因縁の意で、原因のこと。「果」は果報の意で、原因によって生じた結果や報いのこと。
「因」”Nhân” là nhân duyên, tức là nguyên nhân. 「果」”Quả” tức là kết quả, hậu quả sinh ra do nguyên nhân đó.
Ý nghĩa [意味]:
人はよい行いをすればよい報いがあり、悪い行いをすれば悪い報いがあるということ。▽もと仏教語。行為の善悪に応じて、その報いがあること。現在では悪いほうに用いられることが多い。
Người
làm việc tốt sẽ có báo ứng tốt, làm việc xấu sẽ có báo ứng xấu. Vốn là thuật ngữ
của Phật giáo. Kết quả sẽ có ứng với hành động tốt xấu của bản thân.
Hiện nay
cụm từ này chủ yếu được sử dụng để răn đe, mang nghĩa tiêu cực (Ác quả ác báo).
As you
make your bed, so you must lie on it.
例文[Ví dụ]:
① 彼の不幸は可哀想だが、彼がしてきたことを思うと因果応報としか言いようがない。
Những bất
hạnh của cậu ta thì cũng đáng thương thật nhưng nghĩ lại những gì cậu ta đã làm
thì chỉ có thể nói là nhân quả báo ứng.
② 娘の男運の悪さは、祖父が昔、相当女癖が悪かった話を聞いているだけに因果応報に思えてならない。
Tôi nghĩ
thật sự chuyện con gái tôi bị kém duyên cũng là do gieo nhân nào gặt quả đó khi
nghe được rằng ông nội tôi hồi trẻ rất hay lăng nhăng.
③ A 「 鈴木さん、部下に裏切られたみたいだね 」
B 「 因果応報ってことさ・・・ 」
- Nghe
nói Suzuki bị cấp dưới phản bội nhỉ.
- Cũng
là Gieo nhân nào gặt quả đó mà thôi.
類語[Gần
nghĩa]:
因果因縁
自業自得
人気・実用度[Mức độ
phổ biến/sử dụng]:
・話す:☆☆
・書く:☆☆☆