だけ・ばかり・さえ・しか[dake | bakari | sae | shika] | Tiếng Nhật Pro.net

5 tháng 2, 2018

Textual description of firstImageUrl

だけ・ばかり・さえ・しか[dake | bakari | sae | shika]

だけ・ばかり・さえ・しか[dake | bakari | sae | shika
限定(げんてい)意味(いみ)()える助詞(じょし)
Đây là những trợ từ mang ý nghĩa hạn định (giới hạn)
だけ・ばかり・さえ・しか[dake | bakari | sae | shika]
だけ
※どんな働き?[Tác dụng]:限定を表す。Diễn tả giới hạn.
※例:
どうしても納豆(なっとう)だけは()べられない。
Chỉ riêng Natto là tôi không thể nào ăn được.

毎朝(まいあさ)20分歩(ぷんある)だけの(かる)運動(うんどう)をしている。
Mỗi sáng tôi đều vận động nhẹ bằng đi bộ chỉ 20 phút.

(はは)にだけは本当(ほんとう)のことを()おう。
Chỉ riêng với mẹ thôi thì chúng ta hãy nói sự thật.

ばかり
※どんな働き?[Tác dụng]:同じもの、同じことが多い。マイナスイメージ
Nhiều, chỉ toàn là những cái như nhau. Mang ý nghĩa tiêu cực (không tốt).
※例:
(はは)はいつも(やす)いものばかり()う。
Mẹ tôi luôn chỉ mua những đồ rẻ tiền.

この(ごろ)わたしは失敗(しっぱい)ばかりしている。
Dạo gần đây tôi chỉ toàn gặp thất bại.

山田(やまだ)さんは授業中寝(じゅぎょうちゅうね)てばかりいる。
Yamada trong giờ học chỉ toàn là ngủ thôi.

さえ
※どんな働き?[Tác dụng]:必要十分条件(さえ~ば/なら)
Điều kiện cần đủ (tối thiểu).
※例:
(あめ)さえ()らなけれ、スポーツ大会(たいかい)(おこな)われる。
Chỉ cần trời không mưa thì hội thao sẽ được tổ chức

(きみ)さえよけれ(ぼく)はずっと(きみ)のそばにいるよ。
Chỉ cần em đồng ý thì anh sẽ mãi luôn bên em.

(とし)をとっても、(からだ)さえ丈夫(じょうぶ)なら心配(しんぱい)()らない。
có tuổi nhưng chỉ cần khỏe mạnh thì không cần phải lo lắng.

しか
※どんな働き?[Tác dụng]:ほかにない、と強調する。(しか~ない)
Nhấn mạnh “không có gì khác ngoài”.
※例:
ぼくの気持(きも)ちをわかってくれる(ひと)(きみ)しかない
Người hiểu tôi chỉ có cậu.

この病気(びょうき)(なお)方法(ほうほう)手術(しゅじゅつ)しかないらしい。
Phương pháp chữa căn bệnh này chỉ có cách phẫu thuật.

だれも手伝(てつだ)ってくれない。一人(ひとり)頑張(がんば)しかない
Chẳng ai giúp tôi. Chỉ còn cách tự cố gắng.

Bài viết liên quan: