12 con giáp trong tiếng
Nhật
12 con giáp trong tiếng Nhật |
Nhật Bản: Tí – Ngưu (bò) – Dần – Thỏ - Thìn – Tị
- Ngọ - Cừu –
Thân – Dậu – Tuất – Heo rừng
Bạn tuổi con gì? 「何年生まれですか?」
日本の十二支 [12 con giáp của Nhật Bản]
1. ねずみどし– Tí (Chuột):
TÍ |
– Vui vẻ, xởi lởi, dễ gần, dễ mến nhưng hay lo vặt, cũng
dễ nổi giận. Học thức ít nhưng lại tự tin vào tài năng. Thích làm đẹp, làm sang
cho bản thân trong khuôn khổ.
2.うしどし
[ushi-doshi] – Sửu
(Bò) (ở VN là trâu):
Bò (SỬU = trâu) |
– Có tính nhẫn nại, cần mẫn, chịu khó, ít lời, không hay
khoe khoang nên dễ tranh thủ sự giúp đỡ của người khác. Tính tình nóng nảy nên
dễ sinh cục tính. Người tuổi con Trâu lấy chuyện làm ăn là chính, còn tình cảm
thuộc hàng thứ yếu nên khó xây dựng một gia đình hạnh phúc.
3. とら どし[tora-doshi] – Dần
(Hổ, cọp):
DẦN |
– Hổ có hoa văn của bộ long rất đẹp, nên thân trước của
nó dưới bầu trời đêm ánh lên như sao. Có năng lực quyết đoán và tài trí.
– Tuổi Cọp thường nhạy cảm, đa tình, có đời sống nội tâm
cao nên thường hay do dự. Quả cảm, kiên trì nhưng có vẻ ích kỷ, thiển cận. Có
vía dữ ma quỷ cũng tránh, do đó theo quan niệm phương Đông người ta thường cầu
mong trong gia đình có người tuổi Cọp.
4. うさぎどし[usagi-doshi] Thỏ (ở
VN là mèo) :
Thỏ (Mẹo = mèo) |
– Thỏ rất ôn hòa, do vậy mà gia đình bình an. Họat động mạnh
mẽ như tư thế nhảy. Hiền hòa và biết vâng lời
5. たつどし[tatsu-doshi] Thìn (Rồng):
THÌN |
– Rồng được cho là đem lại điều tốt lành, ở Trung Quốc từ
xưa đến này rồng là biểu hiện của người có uy quyền, có chính nghĩa và tín nhiệm
– Khoẻ mạnh, năng nổ, xốc vác, dễ bị khích bác, kích động,
nên khó làm chủ bản thân. Có tính gàn bướng nhưng độ lượng, dễ giàu có và tiếng
tăm, tuy nhiên cũng dễ bị lôi kéo vào việc xấu. Tuổi này về già được nhàn nhã.
6. へびどし[hebi-doshi] Tị (Rắn):
TỊ |
– Được cho là người kiên định với lý tưởng của mình, rắn
thì không quên ơn và trả ơn người giúp đỡ. Có tính thích tìm hiểu,nghiên cứu và
nhiệt thành.
– Khoẻ mạnh, năng
nổ, xốc vác, dễ bị khích bác, kích động, nên khó làm chủ bản thân. Có tính gàn
bướng nhưng độ lượng, dễ giàu có và tiếng tăm, tuy nhiên cũng dễ bị lôi kéo vào
việc xấu. Tuổi này về già được nhàn nhã.
7. うまどし[uma-doshi] Ngọ (Ngựa):
Ngọ |
– Là động vật có quan hệ với người từ xa xưa, có ích cho
người. Ngược lại ngườ cũng rất trọng đãi ngựa. Thích sôi nổi và màu mè
– Vui tính, nhưng hay ba hoa, mồm mép; bôn ba nhiều nhưng
cũng có tiếng tăm và dễ gây cảm tình. Giỏi kinh doanh, giỏi đoán ý đồ của người
khác để “lựa lời ăn nói”. Tuổi con Ngựa có nhiều tài nhưng khó tính, cầu toàn
trong công việc, coi tình cảm là thứ yếu. Dễ bị lừa trong yêu đương.
8. ひつじどし[hitsuji-doshi] Cừu (ở
VN là Mùi=dê):
Cừu (MÙI) |
– Lập thành bầy, dê cho thấy sự an bình của gia đình. Lúc
nào cũng sống trong hòa bình.
– Nhạy bén, tinh tế trong cảm xúc, cuồng nhiệt nhưng cũng
dễ thất vọng, bi quan. Dễ thích nghi với mọi người. Cuộc đời ít gặp may nhưng lại
mộ đạo. Đời sống vật chất tạm ổn.
9. さるどし[saru-doshi] Thân (Khỉ):
Thân |
– Do tính thông minh nên khỉ được cho là vật sai bảo của
thần núi. Là động vật rất quen thuộc với đối tượng tín ngưỡng. Rất khéo, và tùy
cơ ứng biến.
– Thông minh, hiểu biết nhiều, nhưng không để tâm đến
công việc. Nhớ thì làm quên thì cho qua, mặc dù khi xử lý công việc lại khá
nhanh nhẹn. Dễ hòa nhập, ngoại giao tốt, trí nhớ dai. Đường tình duyên không
may mắn.
10. とりどし [tori-doshi] Dậu (Gà):
Dậu (gà) |
– Là động vật báo hiệu thời gian cho con người. Gà đi với
câu “torikomu” có nghĩa là lấy vào,đối với buôn bán thì cũng là con giáp mang
điều tốt lành. Tử tế và thích chăm sóc (người khác
– Hay bận rộn lo toan, tham công tiếc việc, việc gì cũng
muốn làm nhưng lại dễ bi quan thất vọng. Thích hoạt động xã hội. Tự tin nhưng lại
ít tin người. Luôn luôn có đầu óc mộng tưởng viển vông, đến kỳ cục. Tiêu pha
hoang phí nhưng trực tính.
11. いぬどし[inu-doshi] Tuất (Chó):
Tuất |
– Có tính xã hội, là động vật trung thành. Là động vật rất
thân thuộc quan hệ với người từ xưa. Chăm học và người nỗ lực.
– Biểu hiện tập trung mọi phẩm chất tốt của con người.
Ngay thẳng, chân thành, biết mình, biết người, có đức tin và có độ tin cậy cao.
Đại lượng, không vụ lợi, người tuổi con Chó ít giao du, sống kín đáo, bướng bỉnh
và thẳng thắn, giỏi quản lý, giỏi hoạt động xã hội.
12. いのししどし[inoshishi-doshi] Heo rừng
(ở VN là Hợi = heo nhà):
Heo rừng (HỢI) |
– Thịt heo rừng được cho là phòng bách bệnh, là biểu tượng
của không bệnh tật tai nạn. Có dũng khí và tính mạo hiểm.
– Kiên định, kiên trì, cuộc đời tuổi con Heo mang tính mục
đích rõ rệt. Ít bạn nhưng có tình, sẵn sàng hy sinh vì bạn. Ít nói nhưng vẫn
không biết giữ bí mật. Tuổi con Heo không thích cãi vã. Đường tình duyên không
thuận lợi.
Tham khảo: duhocnhat.org.vn