- Nghĩa てっきり~と思う: cữ ngỡ là... /cứ
nghĩ là.../ cứ đinh ninh rằng...
Cách sử dụng てっきり~と思う:
意味:確かだと思っていた予想・推測が反対の結果となって現れた場合に用いる場合が多い。
- Thể loại: 副詞 (trạng từ (phó từ))
てっきり~
|
と思った
|
てっきり~
|
と思っていた
|
① 彼女がいろいろ結婚式場のバンフレットを持っているので、これはてっきり結婚するんだと思ってしまったんです。
Bởi vì cô ấy có trong tay nhiều tờ quảng
cáo của các nhà hàng tiệc cưới nên tôi cứ ngỡ cô ấy sắp kết hôn.
② あ、待ち合わせはいつもの喫茶店か!てっきり会社の前だと思っていた。
A, hẹn chờ nhau ở quán nước mọi khi à. Thế
mà tớ cứ tưởng ở trước công ty chứ.
③ 今日はてっきり(と)晴れると思ったのに。
Cứ nghĩ là hôm nay trời sẽ nắng, thế mà...
④ コイさんって、てっきり男の人の名前だと思ったけど、女の人なんだね。
Tên Khôi, tôi đã cứ nghĩ tên người đó là của
nam, nhưng ra là nữ nhỉ.
Cữ ngỡ là cô ấy sẽ chịu hẹn hò với mình, thế mà... |
⑤ 人が倒れいていたので、てっきり事故だと思って駅員に知らせたんです。
Vì có người té ngã nên tôi cứ ngỡ là tai nạn
và đã báo cho nhân viên nhà ga.
⑥ てっきり雨だと思っていたら晴れた。
Tôi cứ đinh nghĩ là trời sẽ mưa nhưng trời
đã nắng tốt.
⑦ えっ、あなた彼と別れたの?てっきり、あなたたちは結婚するんだと思っていたのに。
Hả? Cậu với anh ta chia tay rồi sao? Thế mà
tớ cứ nghĩ các cậu sẽ cưới nhau đấy.
⑧ 窓ガラスが割れていたので、これはてっきり泥棒だと思ったんです。
Bởi vì cửa kính vỡ nên tôi cứ ngỡ là có ăn
trộm vào nhà.
⑨ あの人のことを、てっきりベトナム人だと思っていたけど、違ちがったみたい。
Tôi cứ tưởng người đó là người Việt Nam không
đó chứ, nhưng hình như không phải vậy.
⑩ てっきりもう使ったと思っていた50万ドンが、シャツのポケットの中から出てきて嬉れしかった。
Tờ 500 nghìn mà tôi cứ đinh ninh là đã xài
hết rồi, tự dưng lại rơi ra từ trong túi áo, nên tôi vui hết mức.
⑪ 泥棒はてっきり逃げたと思ったら屋上に隠れていた。
Cứ ngỡ là tên trộm đã tẩu thoát thế nhưng hắn
ta đã trốn trên mái nhà.
⑫ てっきり怒られるものと思っていたが、反対にほめられたので、驚いた。
Cứ ngỡ là sẽ bị mắng, ai ngờ lại được khen,
nên tôi hết sức ngạc nhiên.
⑬ てっきり電話をくださると思っていました。
Tôi đã cứ đinh ninh là anh sẽ gọi điện thoại
cho tôi.Khanh Phạm