未来・将来 khác nhau thế nào? | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 1, 2018

Textual description of firstImageUrl

未来・将来 khác nhau thế nào?

未来・将来との違い
未来(みらい)将来(しょうらい)よりも意味(いみ)(ひろ)く、将来(しょうらい)未来(みらい)よりも現在(げんざい)(ちか)
未来(みらい) mang nghĩa rộng hơn 将来(しょうらい), và 将来(しょうらい) thì diễn tả thời gian gần hơn so với 未来
未来・将来  khác nhau thế nào?

「未来」
Diễn tả “thời điểm chưa đến”.
Đơn thuần diễn tả khái niệm dòng chảy tự nhiên của thời gian: Quá khứ - Hiện tại – Tương lai, mang tính khách quan, không rõ ràng, và thường dùng cho những tương lai xa (20 năm, 30 năm, 100 năm v.v.), cho những quy mô lớn (tương lai trái đất, tương lai của thế giới v.v.)
Ví dụ nói:
今回(こんかい)宇宙(うちゅう)地球(ちきゅう)未来(みらい)がどうなるかを簡潔(かんけつ)説明(せつめい)していきたいと(おも)います。
Lần này tôi muốn trình bày ngắn gọn về tương lai của vũ trụ và trái đất sẽ như thế nào.

未来都市(みらいとし)
Đô thị tương lai

未来(みらい)予測(よそく)する
Dự đoán tương lai

hoặc,
Tôi đến từ tương lai”, thì phải sử dụng 未来(みらい)から()mới tự nhiên được.
Hoặc, nói “3000 năm sau” thì 未来 sẽ tự nhiên và phù hợp hơn.

「将来」
- Diễn tả thời gian sắp đến so với hiện tại. Tập trung vào thời điểm trong tương lai gần, sắp xảy đến, mang tính chủ quan.
- Nói tương lal cụ thể của một ai đó, một công ty, sự việc, thời gian cụ thể nào đó.
Tương lai gần” : (O)(ちか)将来(しょうらい) (ĐÚNG) (X) (ちか)未来(みらい) (SAI)

将来(しょうらい)はどんな仕事(しごと)をしたい。
Tương lai anh muốn làm công việc như thế nào?

将来(しょうらい)(ゆめ)はなんですか?
Ước mơ trong tương lai của cậu là gì?

将来性(しょうらいせい)がある = có tương lai (tiền đồ tươi sáng)
=> (X) 未来性がある (SAI)

(から)(あか)るい将来(しょうらい)()る。
Nhìn thấy một tương lai tươi sáng ở (công ty này .v.v.)

Hoặc, “10 năm tới” thì sử dụng将来, ví dụ:

Trong tương lai gần, chúng tôi muốn mở rộng thì trường sang các nước Châu Á.
ちか将来しょうらいアジアあじあ諸国しょこく進出しんしゅつしたいとかんがえています。

Ví dụ khác:
日本(にほん)未来(みらい)将来(しょうらい)がないといってもいいだろう?
Liệu có đúng không khi cho rằng Nhật Bản không có tương lai?

将来(しょうらい)(かんが)ええると不安(ふあん)になる。
Khi nghĩ đến tương lai tôi lại thấy bất an.

Bài viết liên quan: