それとも [soretomo] | Tiếng Nhật Pro.net

24 tháng 10, 2017

Textual description of firstImageUrl

それとも [soretomo]

それとも được sử dụng trong những trường hợp đưa ra 2 khả năng, rồi hỏi người nghe là khả năng nào tốt hơn hoặc hỏi ý định của người nghe đối với 2 khả năng đó. Hoặc được sử dụng trong trường hợp phân vân, không biết phải chọn khả năng nào trong hai khả năng hiện có (ở trường hợp này, có thể thay thế bằng あるいは).
それとも [soretomo]
Thường được dịch: N1 hay là N2
Dạng sử dụng:
XそともとY
~か、それとも~か
[Ví dụ]:
A:コーヒー?それとも紅茶(こうちゃ)
B:どちらでも結構(けっこう)です。
- Anh dùng cafe hay trà?
- Thứ nào cũng được.

A明日(あした)のパーティーには、(なに)()ていくつもり?着物(きもの)、それともドレス(どれす)
B:まだ、()めていないのよ。
- Đi dự tiệc này mai, cậu định mặc gì? Kimono hay váy?
- Tớ cũng chưa quyết định nữa.

進学(しんがく)、それとも就職(しゅうしょく)かとずいぶん(なや)んだ。
Tôi đã đau đầu suy nghĩ rất dữ là nên học tiếp, hay nên đi làm.

* Không sử dụng trong trường hợp chỉ thị/ra lệnh cho đối phương làm gì đó.
Ví dụ:
Xin hãy viết bằng mực đen hoặc mực xanh.
(SAI) (くろ)それとも(あお)のインクで()いてください。(X)
(ĐÚNG) (くろ)(あお)のピンクで()いてください。(O)

Các ví dụ khác:
(あめ)()ってきましたが、どうしますか。()きますか。それとも延期(えんき)しますか。
Trời đổ mưa rồi. Làm sao bây giờ? Chúng ta vẫn đi, hay là hoãn lại?

洋室(ようしつ)がよろしいですか、それとも和室(わしつ)のほうがよろしいですか。
Anh chị muốn phòng theo kiểu Tây, hay là phòng theo kiểu Nhật?

A散歩(さんぽ)にでも()く?それとも、映画(えいが)でも()ようか?
B:そうね、(ひさ)しぶりに映画(えいが)もいいな。
- Chúng ta đi dạo chứ? Hya là đi xem phim này nọ?
- Ừ nhỉ, đi xem phim được đấy. Cũng lâu rồi chưa xem.

就職(しゅうしょく)しようか、それとも進学(しんがく)しようか(まよ)っている。
Tôi đang phân vân, không biết nên học lên hay nên đi làm nữa.

(かれ)は、(はじ)めから来るつもりがなかったのか、それとも(きゅう)()()わったのか、約束(やくそく)時間(じかん)()ぎても(あらわ)れなかった。
Đã quá giờ hẹn rồi mà vẫn chưa thấy anh ta đến. Không biết là từ đầu anh ta đã không định đến, hay là nửa chừng đã đổi ý nữa.

この手紙(てがみ)()んで、彼女(かのじょ)(よろこ)んでくれるだろうか。それとも軽蔑(けいべつ)するだろうか。
Đọc xong lá thư anfy, không biết cô ấy sẽ vui mừng, hay là sẽ khinh bỉ mình nữa.

*Bài viết liên quan: