心当たり [kokoro atari] | Tiếng Nhật Pro.net

22 tháng 10, 2017

Textual description of firstImageUrl

心当たり [kokoro atari]

心当たり: 心に思い当たること。また、見当をつけた場所。心にこれと思いあたること。目当て。見当。
心当たり:việc/điều nghĩ  ra được trong đầu. Hoặc nơi có thể nghĩ đến/nghĩ ra/đoán ra.

心当(こころあ)たりの(ひと)みんなに電話(でんわ)して(かれ)居所(いどころ)()いた。
Tôi đã gọi điện thoại cho tất cả những người mà tôi có thể nghĩ ra để hỏi về nơi ở của anh ta.
(かれ)がどこへ(おこな)ったか心当(こころあ)たりがない。
Tôi không tài nào đoán ra được là anh ta đã đi đâu.

(かれ)()就職口(しゅうしょくぐち)心当(こころあ)たりはありませんか。
Anh có nghĩ ra chỗ làm nào tốt cho cậu ấy không?

(かれ)()(さき)心当(こころあ)たりはないですか。
Anh có nghĩ ra chỗ nào anh ta sẽ đến không?

(だれ)(ほん)()って(おこな)ったか心当(こころあ)たりはありませんか。
Chị có nghĩ ra là ai đã mang quyển sách đi hay không?

この仕事(しごと)適任(てきにん)(おも)われる(ひと)心当(こころあ)たりがあります。
Tôi có nghĩ ra một người mà sẽ phù hợp với công việc này.

心当(こころあ)たりの(ところ)(さが)してくれ。
Các cậu hãy tìm hết mọi nơi mà các cậu có thể nghĩ đến.

彼女(かのじょ)(おこ)ってるぜ。(うら)まれるようなことでもしたのかい」
 「それが、いくら(かんが)えても心当(こころあ)たりがないんだよ」
- Cô ấy đang tức giận đấy. Cậu đó làm gì cô ấy giận phải không?
- Tôi nghĩ hoài cũng không biết tại sao nữa.

今年(ことし)忘年会(ぼうねんかい)、どこにしようか」
(ぼく)心当(こころあ)たりがあるから電話(でんわ)してみるよ」
- Tiệc tất niên năm nay, chúng ta sẽ làm ở đâu?
- Tớ nghĩ ra sẽ gọi điện cho cậu.

「この仕事(しごと)適任者(てきにんしゃ)にお心当(こころあ)たりがありますか」
一人(ひとり)ぴったりなのがいますよ」
- Anh có nghĩ ra được người nào hợp với công việc này không?
- Có một người rất hợp đấy.

書類(しょるい)をどこに()(わす)れたか本当(ほんとう)にわからないの?」
「そう()われてみると、心当(こころあ)たりの場所(ばしょ)がないでもないなあ」
- Có chắc là cậu không nhớ ra đã bỏ quên hồ sơ ở đâu không?
- Uhm, anh nói thế tôi mới nhớ ra được một số nơi có thể.

*Bài viết liên quan: