Phân biệt で và に [De # Niの違い] | Tiếng Nhật Pro.net

12 tháng 6, 2017

Textual description of firstImageUrl

Phân biệt で và に [De # Niの違い]

」「〔使
- Xem chi tiết cách sử dụng tại ĐÂY.
- Xem chi tiết cách sử dụng  tại ĐÂY.
Phân biệt で và に [De # Niの違い]
分析〔Phân tích:
Địa điểm + : Diễn tả thực hiện hành động gì đó, ở đâu đó (+ động từ).
Địa điểm + : Diễn tả trạng thái tồn tại, hiện diện (+ がある/~がいる).
Địa điểm + : Diễn tả đích đến (+ Động từ).
まとめ〔Tổng kết:
Địa điểm+
Diễn tả hành động
Địa điểm+
Trạng thái tồn tại, hiện diện
Địa điểm+
Diễn tả đích đến
例〔Ví dụ:
図書館(としょかん)勉強(べんきょう)します。
Tôi học ở thư viện.
食堂しょくどうひるはんべました。
Tôi đã ăn trưa ở căn tin.
うちでテレビを見ましょう。
Chúng ta hãy ở nhà xem tivi đi.

(かれ)日本(にほん)にいます。
Anh ta ở Nhật.
先生せんせい図書館としょかんにいるとおもいます。
Tôi nghĩ là thầy giáo ở thư viện.
つくえうえにノートがあります。
Có quyển tập ở trên bàn.

来年(らいねん)日本(にほん)()きます。
Năm sau, tôi sẽ đi Nhật.
6いえかえります。
Tôi sẽ về nhà lúc 6 giờ.
はは手紙てがみきます。
Tôi sẽ viết thư cho mẹ.

 Tuy nhiên, sẽ có một số động từ sẽ đi được với cả hai trợ từ như: ()まれる (sinh ra)()らす (sinh sống)(そだ) (lớn lên)()える (biến mất)v.v.
- Khi đó, sắc thái ý nghĩa có chút khác biệt, mặc dù là rất nhỏ. Ví dụ:
田舎(いなか)()らしています。
田舎(いなか)()らしています。
Tôi đang sing sống ở quê.
Câu nhấn mạnh hoạt động sinh sống, trong khi câu nhấn mạnh địa điểm sống là ở quê.

(かれ)都会(とかい)()まれた。
(かれ)都会(とかい)()まれた。
Cậu ta sinh ra ở thành phố.

Nâng cao:
Một số cách sử dụng khác của:
Diễn tả phương tiện, biện pháp, cách thức:
Ví dụ:
自転車(じてんしゃ)学校(がっこう)()きます。
Tôi đi học bằng xe đạp.
電話(でんわ)連絡(れんらく)します。
Tôi sẽ liên lạc bằng điện thoại.

Diễn tả nguyên nhân, lý do:
病気(びょうき)会社(かいしゃ)(やす)みました。
Tôi đã nghỉ làm vì bị bệnh.
喧嘩(けんか)怪我(けが)をしました。
Tôi đã bị thương vì đánh nhau.

Một số cách sử dụng khác của:
Diễn tả thời điểm:
Ví dụ:
毎朝(まいあさ)6()()きます。
Mỗi sáng tôi dậy lúc 6 giờ.
3()(はじ)まります。
Sẽ bắt đầu lúc 3 giờ.

Bonus:
- Xem chi tiết cách sử dụng  tại ĐÂY.
- Xem chi tiết cách sử dụng  tại ĐÂY.

*Bài viết liên quan: