Cách sử dụng: Là cách nói được sử dụng để giải thích nguyên nhân hoặc
lý do. Thường được dịch là: Vì... / Bởi vì...
☛ I. Cấu trúc ~から
用法:「~から、…」は、原因や理由を言いたいときに使われる。
Gắn với thể thông
thườn lẫn lịch sự, sử dụng khi muốn nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, suy
đoán, ý định, chủ trương của bản thân. Vì vậy〔から〕mang tính chủ
quan hơn〔ので〕
Dạng sử dụng:
Lịch sự
|
Thân mật
|
|
Vます
|
V-thể ngắn
|
+ から、~
|
Nです
|
Nだ
|
+ から、~
|
i-Aです
|
i-A
|
+ から、~
|
na-Aです
|
na-Aだ
|
+ から、~
|
Ví dụ [例]:
① 外は寒いですから、コートを着てください。
Vì bên ngoài lạnh nên hãy mặc áo khoác vào.
② 来月外国へ行きますから、大きいかばんを買いました。
Vì tháng sau tôi sẽ đi nước ngoài nên tôi
đã mua cái túi xách lớn.
③ A:夏休み、どうしますか。
B:京都へ行きたいです。古い町が好きですから。
- Nghỉ hè, anh sẽ làm gì?
- Tôi muốn đi Kyoto. Vì tôi thích khu phố cổ.
④ もう12時ですから、昼ご飯を食べましょう。
Bởi vì đã 12 giờ rồi nên chúng ta hãy ăn
cơm thôi.
⑤ 時間がありませんから、急ぎましょう。
Vì không có thời gian nên chúng ta hãy
nhanh lên nào.
⑥ 旅行に行きますから、朝早く起きます。
Vì tôi sẽ đi du lịch nên buổi sáng tôi sẽ dậy
sớm.
⑦ おいしかったですから、たくさん食べました。
Vì đã rất ngon nên tôi đã ăn rất nhiều.
⑧ 寒いですから、買い物に行きたくないです。
Vì trời lạnh nên tôi không muốn đi mua đồ.
⑨ 暑いから、外に出たくない。
Vì trời nóng nên tôi không muốn bước ra
ngoài đường.
⑩ ここは静だから、好きだ。
Ở đây thì vì yên tĩnh nên tôi thích.
⑪ まだ子供だから、タバコはやめなさい。
Vì vẫn còn là trẻ con nên thuốc lá phải bỏ
ngay.
⑫ 今日は土曜日だから、銀行は休みですよ。
Vì hôm nay là thứ bảy, nên ngân hàng nghỉ đấy.
⑬ それは私が持ちますから、あれを持って行っていただけますか。
Tôi sẽ mang cái đó, vậy anh mang giùm cái
kia nhé.
⑭ 星が出ているから、明日もきっといい天気だろう。
Bởi vì đêm nay có sao, chắc ngày mai trời sẽ
đẹp.
⑮ この辞書じゃよく分からないから、先生に聞こう。
Quyển từ điển này thì không giải thích rõ,
vậy chúng ta hỏi thầy đi.
☛ II. Cấu
trúc ~ので
用法:「~から、…」は、原因や理由を言いたいときに使われる。
Gắn với thể thông
thườn lẫn lịch sự, sử dụng khi muốn nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, suy
đoán, ý định, chủ trương của bản thân. Vì vậy〔から〕mang tính chủ
quan hơn〔ので〕
Dạng sử dụng:
Lịch sự
|
Thân mật
|
|
Vます
|
V-thể ngắn
|
+ ので、~
|
Nです
|
Nな
|
+ ので、~
|
i-Aです
|
i-A
|
+ ので、~
|
na-Aです
|
na-Aな
|
+ ので、~
|
Ví dụ [例]:
⑯私は昨夜遅くまで起きていたので、眠いです。
Tôi vì tối qua thức khuya nên giờ buồn ngủ.
⑰高熱が出たので、会社を休みました。
Vì tôi bị sốt cao nên tôi đã nghỉ làm.
⑱とても暑かったので、どこへも行きませんでした。
Vì trời đã rất nóng nên tôi đã không đi đâu
cả.
⑲このかばんは便利なので、買いました。
Cái cặp này vì rất tiện lợi nên tôi đã mua.
⑳あの人は大手企業の社長ですので、いつも忙しいです。
Ông ấy vì làm giám đốc của một công ty lớn
nên lúc nào cũng bận rộn.
21. 天気が悪かったので外出できなかった。
Vì thời thiết xấu nên tôi đã không thể đi
ra ngoài.
22. 彼は非常に長い距離を歩いたのでそれ以上歩けなかった。
Anh ta vì đã đi bộ một khoảng cách rất xa
nên đã không thể đi thêm được nữa.
23. 休暇が終わったので学生たちは学校へ戻って行った。
Vì kỳ nghỉ đã kết thúc nên các sinh viên đã
quay trở lại trường.
★Bonus:
Về cơ bản 「~から」「~ので」có cách sử dụng hầu tư
giống nhau, đều được sử dụng để giải thích nguyên nhân hoặc lý do gì đó. Nhưng
so với 「~ので」thì 「~から」có hàm ý thái độ, cảm
xúc, quan điểm, suy nghĩ của người nói và mang tính chủ quan hơn, nên được sử dụng
nhiều để giải thích về những lý do, sự việc của bản thân; hoặc được sử dụng nhiều
trong các câu mệnh lệnh, sai khiến, yêu cầu hoặc nhờ vả...hơn.