Ngữ pháp ~から | ~ので [kara | node] Giải thích nguyên nhân | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 6, 2017

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp ~から | ~ので [kara | node] Giải thích nguyên nhân

Cách sử dụng: Là cách nói được sử dụng để giải thích nguyên nhân hoặc lý do. Thường được dịch là: Vì... / Bởi vì...
[Ngữ pháp N5] Giải thích nguyên nhân ~から | ~ので [kara | node]
- Ngữ pháp JLPT N5
I. Cấu trúc ~から
用法:「~から、…」は、原因や理由を言いたいときに使われる。
Gắn với thể thông thườn lẫn lịch sự, sử dụng khi muốn nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, suy đoán, ý định, chủ trương của bản thân. Vì vậy〔から〕mang tính chủ quan hơn〔ので〕
Dạng sử dụng:
Lịch sự
Thân mật

Vます
V-thể ngắn
+ から、~
Nです
N
+ から、~
i-Aです
i-A
+ から、~
na-Aです
na-A
+ から、~
Ví dụ []:
(そと)(さむ)いですから、コートを()てください。
Vì bên ngoài lạnh nên hãy mặc áo khoác vào.

来月外国(らいげつがいこく)()きますから、(おお)きいかばんを()いました。
Vì tháng sau tôi sẽ đi nước ngoài nên tôi đã mua cái túi xách lớn.

A夏休(なつやす)み、どうしますか。
B京都(きょうと)()きたいです。(ふる)(まち)()きですから。
- Nghỉ hè, anh sẽ làm gì?
- Tôi muốn đi Kyoto. Vì tôi thích khu phố cổ.

もう12()ですから、(ひる)(はん)()べましょう。
Bởi vì đã 12 giờ rồi nên chúng ta hãy ăn cơm thôi.

時間(じかん)がありませんから、(いそ)ぎましょう。
Vì không có thời gian nên chúng ta hãy nhanh lên nào.

旅行(りょこう)()きますから、朝早(あさはや)()きます。
Vì tôi sẽ đi du lịch nên buổi sáng tôi sẽ dậy sớm.

おいしかったですから、たくさん()べました。
Vì đã rất ngon nên tôi đã ăn rất nhiều.

(さむ)いですから、()(もの)()きたくないです。
Vì trời lạnh nên tôi không muốn đi mua đồ.

(あつ)いから、(そと)()たくない。
Vì trời nóng nên tôi không muốn bước ra ngoài đường.

ここは(せい)だから、()きだ。
Ở đây thì vì yên tĩnh nên tôi thích.

まだ子供(こども)だから、タバコはやめなさい。
Vì vẫn còn là trẻ con nên thuốc lá phải bỏ ngay.

今日(きょう)土曜日(どようび)だから、銀行(ぎんこう)(やす)みですよ。
Vì hôm nay là thứ bảy, nên ngân hàng nghỉ đấy.

それは(わたし)()ちますから、あれを()って()っていただけますか。
Tôi sẽ mang cái đó, vậy anh mang giùm cái kia nhé.

(ほし)()ているから、明日(あした)もきっといい天気(てんき)だろう。
Bởi vì đêm nay có sao, chắc ngày mai trời sẽ đẹp.

この辞書(じしょ)じゃよく()からないから、先生(せんせい)()こう。
Quyển từ điển này thì không giải thích rõ, vậy chúng ta hỏi thầy đi.

II. Cấu trúc ので
用法:「~から、…」は、原因や理由を言いたいときに使われる。
Gắn với thể thông thườn lẫn lịch sự, sử dụng khi muốn nêu lý do của sự nhờ cậy, mệnh lệnh, suy đoán, ý định, chủ trương của bản thân. Vì vậy〔から〕mang tính chủ quan hơn〔ので〕
Dạng sử dụng:
Lịch sự
Thân mật

Vます
V-thể ngắn
+ ので、~
Nです
N
+ ので、~
i-Aです
i-A
+ ので、~
na-Aです
na-A
+ ので、~
Ví dụ []:
(わたし)昨夜遅(さくやおそ)くまで()きていたので、(ねむ)いです。
Tôi vì tối qua thức khuya nên giờ buồn ngủ.

高熱(こうねつ)()たので、会社(かいしゃ)(やす)みました。
Vì tôi bị sốt cao nên tôi đã nghỉ làm.

⑱とても(あつ)かったので、どこへも()きませんでした。
Vì trời đã rất nóng nên tôi đã không đi đâu cả.

⑲このかばんは便利(べんり)なので、()いました。
Cái cặp này vì rất tiện lợi nên tôi đã mua.

⑳あの(ひと)大手企業(おおてきぎょう)社長(しゃちょう)ですので、いつも(いそが)しいです。
Ông ấy vì làm giám đốc của một công ty lớn nên lúc nào cũng bận rộn.

21. 天気(てんき)(わる)かったので外出(がいしゅつ)できなかった
Vì thời thiết xấu nên tôi đã không thể đi ra ngoài.

22. (かれ)非常(ひじょう)(なが)距離(きょり)(ある)いたのでそれ以上歩(いじょうある)けなかった
Anh ta vì đã đi bộ một khoảng cách rất xa nên đã không thể đi thêm được nữa.

23. 休暇(きゅうか)()わったので学生(がくせい)たちは学校(がっこう)(もど)って()った
Vì kỳ nghỉ đã kết thúc nên các sinh viên đã quay trở lại trường.

Bonus:
Về cơ bản 「~から」「~のでcó cách sử dụng hầu tư giống nhau, đều được sử dụng để giải thích nguyên nhân hoặc lý do gì đó. Nhưng so với 「~のでthì 「~からcó hàm ý thái độ, cảm xúc, quan điểm, suy nghĩ của người nói và mang tính chủ quan hơn, nên được sử dụng nhiều để giải thích về những lý do, sự việc của bản thân; hoặc được sử dụng nhiều trong các câu mệnh lệnh, sai khiến, yêu cầu hoặc nhờ vả...hơn. 

Bài viết liên quan: