Cách sử dụng: Là một dạng liên từ [接続詞], được sử dụng nhiều
trong giao tiếp thân mật để thay cho 「けれど」hoặc「~が」, đặc biệt
là khi nói chuyện với bạn bè, người thân để diễn tả hay vế đối lập, trái ngược
nhau. Thường được dịch là: Tuy...nhưng... / Nhưng mà...
- Không sử dụng
trong hội thoại trang trọng.
- Ngữ pháp JLPT
N5
用法:友達と話すときは「~が、…」ではなく、「~けど」を使うことが多い。
Dạng sử dụng:
Thể ngắn/masu
|
けど、~。
|
Tính từ i
|
(です) けど、~
|
Tính từ na/N
|
だ/ですけど、~
|
けど、
|
~。
|
Ví dụ [例]:
① 遊びに行きたいけど、お金がありません。
Tuy tôi muốn đi chơi nhưng lại không có tiền.
② このお菓子、形は変だけど、おいしいね。
Cái bánh này, hình thù kỳ cục nhưng ngon nhỉ.
③ 朝は寒くなかったけど、夜は寒くなったね。
Buổi sáng không lạnh nhưng buổi tối đã bắt
đầu lạnh nhỉ.
④ 夏休みは嬉しいですけど、宿題がたくさんあるから大変です。
Nghỉ hè thì vui nhưng cực lắm vì có nhiều
bài tập về nhà.
⑤ あまり使わないけど、新しいパソコンがほしい。
Tuy không thường sử dụng lắm nhưng tôi muốn
có một chiếc laptop mới.
⑥ 明日は会社に行きます。日曜日ですけど、仕事がありますから…。
Ngày mai tô phải đến công ty. Tuy là chủ nhật
nhưng vì có việc...
⑦ みんながあの映画はいいと言うけど、私にはちっとも面白いと思えない。
Mọi người nói phim đó hay, nhưng tôi thì thấy
chẳng hay tí nào.
⑧ これは給料はよくないけど、やりがいのある仕事だ。
Tuy lương thấp, nhưng đây là một công việc
đáng làm.
⑨ 今から公園へ行くけど、一緒に行かない?
Bây giờ tôi sẽ đi công viên đấy, anh đi
cùng không?
⑩ A:これから、出かけるんだけど、一緒に行かない?
B:うん、行く。
- Bây giờ tôi phải đi ra ngoài, anh có đi với
tôi không?
- Ừ, đi.
⑪ 役所は認めてくれませんけど、これは立派な託児所です。
Tuy ủy ban không công nhận cho chúng ta,
nhưng đây là một nơi giữ trẻ rất tuyệt vời.
⑫ すみません、電話が故障しているらしいんんですけど。
Xin lỗi, hình như điện thoại bị hư ạ.
⑬ A:この本は、花子にやるつもりだ。
B:けど、それじゃ、良子がかわいそうよ。
- Cuốn sách này, tôi định cho Hanako.
- Nhưng, như vậy thì tội nghiệp Yoshiko
quá.
⑭ このカメラ、貸しても良いよ。けど、ちゃんと扱ってくれよ。
Cái máy ảnh này, tôi cho bạn mượn cũng được.
Nhưng mà, bạn phải sử dụng cẩn thận giùm đấy.
※Bonus:
xem thêm
- Phân biệt が/けど/けれど