🔖Cách sử dụng: Cấu
trúc「Vる/Vないつもりだ」được sử dụng để
diễn tả ý định (làm) hoặc ý chí (không làm) của người nói hoặc của ngôi thứ ba
(anh ấy/cô ấy...). Những ý định này đôi khi có thể là chưa chính thức, hoặc
chưa chắc là sẽ được thực hiện.
- Thường được dịch:
định...
用法:「~つもりだ」は自分の強い意志を言う時に使う。
🔖接続 [Dạng sử
dụng]:
Vる
|
つもりです
|
Vない
|
つもりです
|
- Ngữ pháp JLPT N4
🔖例 [Ví dụ]:
① 来年はヨーロッパへ旅行するつもりです。
Sang năm tôi định đi du lịch châu Âu.
② 私は来年日本に留学するつもりです。
Tôi định sang năm du học Nhật Bản.
③ 友達が来たら、東京を案内するつもりだ。
Tôi định khi nào bạn tôi đến, sẽ dẫn bạn đi thăm Tokyo.
④ タバコの値段が上がったら、タバコをやめるつもりです。
Tôi định là nếu giá thuốc lá tăng thì tôi sẽ bỏ thuốc lá.
⑤ 今年は日本語能力試験のN4を受けるつもりです。
Tôi định là năm nay sẽ dự thi N4 Kỳ thi năng lực Nhật ngữ.
⑥ 専門学校でコンピューターの勉強を始めるつもりです。
Tôi định là bắt đầu học về máy vi tính ở một trường nghề.
⑦ 私は今の会社を辞めて、自分の新しい会社を作るつもりです。
Tôi định là nghỉ việc công ty hiện nay và tự mở một công
ty riêng.
⑧ 私は高校を卒業したら、すぐ働こうと思っています。大学には行かないつもりです。
Tôi định là sau khi tốt nghiệp sẽ đi làm ngay. Tôi không
định là sẽ học lên đại học.
⑨ タバコは、もう決して吸わないつもりだ。
Thuốc lá thì tôi định sẽ không bao giờ hút nữa.
⑩ 今年のボーナスは、旅行のために貯金するつもりです。
Tiền thưởng năm nay tôi định sẽ tiết kiệm để du lịch.
⑪ 山本さんも参加するつもりだったのですが、都合で来られなくなってしまいました。
Anh Yamamoto cũng đã định tham gia, nhưng vì có công chuyện
nên không thể đến được.
⑫ A:これから、美術館へもいらっしゃいますか。
B:ええ、そのつもりです。
- Sau chỗ này, anh còn đến viện bảo tàng mỹ thuật phải
không?
- Vâng, tôi định như thế.
⑬ A:今夜のパーティー、どうする?
B:私は行かないつもりだ。
- Tiệc tối nay, định thế nào?
- Tớ định là không đi.
♻ Nâng cao:
So với「つもりです」thì「予定です」được sử dụng để diễn tả những sự
việc đã được “dự định thực hiện chính thức”.
Xem hai ví dụ sau:
⑭ 明日のパーティーは6時に行われる予定です。
Buổi tiệc ngày mai đự định được tổ chức lúc 6 giờ.
⑮ 明日のパーティーには行かないつもりです。
Buổi tiệc ngày mai thì tôi không định đi.
♻ Xem thêm:
-
Cấu trúc「~つもりで」Xem như
đã | Xem như là