Cách sử dụng:
I. 〔~とみえて、~。〕
Là cách nói dùng để dự đoán dựa trên lý do, căn cứ là hiện
trạng, hoặc những gì người nói quan sát thấy trong thực tế. Thường được dịch: Dường
như..../Trông có vẻ / Có vẻ như...
Dạng sử dụng:
N/ na-A
|
(だ)とみえて
|
i-A/ V
|
とみえて
|
Ví dụ〔例〕:
① 最近忙しいと見えて、いつ電話しても留守だ。
Dường như gần đây anh ấy bận, lúc nào gọi
điện cũng thấy vắng nhà.
② 夜中に雨が降ったと見えて、水溜りができている。
Dường như hồi khuya mưa, vì có vũng nước đọng.
③ 何かいいことがあったとみえて、朝からずっとニコニコしている。
Dường như anh ta có chuyện gì vui lắm, cứ
cười suốt từ sáng giờ.
④ 隣の家は留守とみえて、ドアの前に数日分の新聞がたまっている。
Dường như nhà bên cạnh đi vắng, vì báo nhiều
ngày chất đống trước cửa.
⑤ 夜遅く雨が降ったとみえて、庭がぬれている。
Có vẻ như khuya hôm qua trời đã mưa. Vườn
đang còn ướt.
⑥ この子は絵が好きだとみえて、暇さえあれば絵を描いている。
Con tôi dường như có vẻ thích tranh, chỉ cần
rảnh là nó vẽ ngay.
⑦ ガスが漏れるとみえて臭い。
Dường như bị rò rỉ ga thì phải, vì rất hôi.
I. 〔~とみえる。〕
Là cách nói dùng để suy đoán sự việc từ những điều tự bản
thân quan sát thấy, dùng trong trường hợp nói một mình. Thường được dịch: (Có vẻ như)...thì
phải.
- Người trẻ tuổi ít sử dụng mẫu câu này.
用法:外部から観察してある状況であるかと判断・認識されるさま。
Ví dụ〔例〕:
⑧ 今日の田中君はやけに気前がいい。何かいいことがあったと見える。
Hôm nay cậu Tanaka hào phóng quá chừng.
Hình như cậu ta có chuyện gì vui thì phải.
⑨ 合格発表を見に行った妹は、帰ってくるなり部屋に閉じこもってしまった。どうも不合格だったとみえる。
Đứa em gái tôi sau khi xem điểm thi về là
rút ngay vào phòng, giam mình lại. Nó đã thi rớt thì phải.
⑩ 学生にパソコンの使い方を説明したが、ほかの人に聞いてるところを見ると、一度聞いただけではよく分からなかったとみえる。
Tôi đã giải thích cho sinh viên cách sử dụng
máy vi tính rồi, nhưng lại thấy các bạn hỏi người khác. Xem ra nghe chỉ một lần
thì vẫn chưa hiểu rõ lắm thì phải.
⑫ 花子は先生にほめられた絵を会う人ごとに見せている。ほめられたことがよほど嬉しかったと見える。
Gặp ai, Hanako cũng cho xem bức tranh được
thầy giáo khen. Nó vui sướng vì được khen lắm thì phải.
⑬ 彼女は猫が好きだとみえる。
Có vẻ như cô ấy thích mèo thì phải.
⑭ 古今東西、嫁と姑の仲は上手くいかぬ例が多いと見える。
Tự cổ chí kim, có vẻ như có nhiều trường hợp
mẹ chồng nàng dâu không được thuận hòa thì phải.
⑮ どうやら梅雨も明けたと見える。
Có vẻ như mùa mưa cũng đã kết thúc rồi thì
phải.
⑯ 手紙が戻ってきたところを見ると、彼はどこかに引っ越したと見える。
Từ những lá thư được hoàn trả, dường như
anh ta đã chuyển chỗ ở đi đâu đó rồi thì phải.