Cách sử dụng: Cấu trúc「~んだって」là hình
thức kết hợp giữa 「のだ/んだ」 với 「って」(dùng để trích dẫn). Là cách nói truyền đạt lại/hỏi lại. Thường được dịch: nghe nói...
- Khi phát âm lên giọng ở cuối câu, là cách nói để người
nói đem những gì mình đã nghe ra nhờ người nghe xác nhận lại.
- Sử dụng trong hội thoại thân mật, không phân biệt nam nữ.
-
Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
N / na-A
|
なんだって
|
i-A / V
|
んだって
|
- Phần lớn sử dụng cách nói 「んだって/んですって」. Còn 「なのだって/なのですって」 là cách nói chủ
yếu là nữ sử dụng. Nhưng thậm chí có 「です」thì cũng
không thể sử dụng với người trên, khi đó sử dụng 「~そうです」để thay thế.
例 [Ví dụ]:
① あの人、先生なんだって。
Nghe nói người đó là giáo viên.
② 山田さん、お酒、嫌いなんだって。
Nghe nói anh Yamada ghét rượu.
③ あの店のケーキ、おいしいんだって。
Nghe nói bánh ở tiệm đó ngon.
④ 鈴木さんがあす田中さんに会うんだって。
Nghe nói ngày mai anh Suzuki sẽ gặp anh
Tanaka.
⑤ 明美さん、結婚してるんだって。
Nghe nói chị Akemi đã lập gia đình rồi.
⑥ 彼女は大阪大学に合格したんだって。
Nghe nói cô ấy đã đậu vào trường Đại học
Osaka.
⑦ このレストランのベトナム料理、おいしいんだって。
Nghe nói món Việt ở nhà hàng này ngon lắm.
⑧ 彼女は手伝ってほしいんですって。
Cô ấy nói là muốn được giúp đỡ.
⑨ A:あの人、先生なんだって?
B:うん、英語の先生だよ。
- Nghe nói người đó là giáo viên, phải
không?
- Ừ, giáo viên dạy tiếng Anh đó.
⑩ A:山田さん、お酒、嫌いなんだって?
B:ああ、そう言ってたよ。
- Nghe nói anh Yamada ghét rượu, đúng
không?
- Ừ, anh ấy đã nói thế đấy.
⑪ A:あの店のケーキ、おいしいんだって?
B:いや、それほどでもないよ。
- Nghe nói bánh ở tiệm đó ngon lắm, đúng
không?
- Không, cũng không ngon lắm đâu.
⑫ A:鈴木さんがあす田中さんに会うんだって?
B:うん、約束してるだんだって。
- Nghe nói ngày mai anh Suzuki sẽ gặp anh
Yamada đúng không?
- Ừ, nghe nói họ đã có hẹn rồi.
⑬ A:明美さん、結婚してるんだって?
B:うん、子供は三人もいるんだ。
- Nghe nói chị Akemi đã lập gia đình rồi phải
không?
- Ừ, có tới 3 đứa con rồi đấy.
⑭ な、なんだってー!?
Này, mày nói gì hả?
⑮ 何だって、もう一度言ってみろ!
Mày nói gì. Ngon nói lại một nữa xem!