Cách sử dụng: 『お手数ですが、~』là cách nói mào đầu, được
sử dụng rất nhiều trong business (hoạt động kinh doanh), thư thừ thương mại
v.v., để biểu thị ý làm phiền/hoặc nhờ vả ai đó. Phía sau là cách nói
nhờ vả, làm phiền ai đó cất công làm việc gì đó theo yêu cầu/đề nghị/nhờ vả của
mình.
>
- Thường được dịch: Phiền anh/chị...(làm giúp)
- Đây là một 連語 (cụm từ bao gồm các từ được
ghép với nhau, được sử dụng mang tính thành ngữ)
- 「手数」có nghĩa là「ある物事を達成するために必要な労力、動作、工程の数」(những nỗ lực, các bước
cần thiết để đạt được một điều gì đó). Vì vậy, cách nói này được sử dụng cho
ngôi thứ ba, không sử dụng để nói về việc làm của bản thân mình.
- Ngoài ra, cũng có thể
nói:「お手数おかけしますが」
☆用法: 『お手数ですが、~』は「「面倒ですが」「手間を取らせて恐縮ですが」といった意味の丁寧な言い回し。「お手数ですが、よろしくお願いします。」といった具合に使う。
Dạng sử dụng:
お手数ですが、
|
よろしくお願いします。
|
お手数ですが、
|
~をしていただけませんか?
|
恐れ入りますが、
|
~をお願いします。
|
例 [Ví dụ]:
① お手数ですが、よろしくお願いします。
Thật là phiền anh, nhờ anh hỗ trợ
cho.
② お手数ですが、掲題の件についてのご回答をお願い致します。
Thật phiền anh, nhờ anh trả lời về
việc như tiêu đề mail.
③ 誠にお手数ですが、必要事項を記入の上金曜日までご返送をお願い致します。
Thật xin lỗi vì đã làm phiền, nhờ
anh gửi lại các hạng mục cần thiết như đã ghi phía trên trước thứ sáu.
④ お手数ですが、書類をご返送頂けませんでしょうか。
Thật phiền chị, có thể nhờ chị gửi
trả lại hồ sơ được không?
⑤ お手数をおかけいたしますが、返信のほどよろしくお願いいたします。
Thật xin lỗi vì đã phiền chị, mong
chị hãy phản hồi giúp.
⑥ お手数をおかけしますが、ご連絡をお待ちしております。
Xin lỗi đã phiền chị, tôi đang chờ
liên lạc từ chị.
⑦ お手数ですが、こちらの内容をご確認願えませんでしょうか。
Phiền anh, có thể nhờ anh xác minh nội
dung này được không?
⑧ お手数ながら、5月10日までに担当の田中までご都合のほどお聞かせください。
Phiền anh, xin vui lòng thông báo cho
người phụ trách là Tanaka trước ngày 10 tháng 5 thời gian phù hợp của anh.
⑨ つきましては、お手数ではございますが、ご回答をお願い申し上げます。
Vì vậy, xin lỗi đã làm phiền nhưng
mong câu trả lời từ anh.
⑩ 誠にお手数ながら、同封のレターに印鑑をご押印のうえ、ご返送くださいますようお願い申し上げます。
Thật là phiền anh, mong anh sau khi
đóng dấu vào thư gửi kèm, hãy gửi trả lại cho chúng tôi.
⑪ お手数をおかけいたしましたが、お蔭で満足できる製品が完成致しました。御社のこの度のご協力に大変感謝致します。
Đã phiền anh chị rất nhiều, sản phẩm
như mong đợi đã được hoàn thành. Vfoo cùng cảm ơn quý công ty đã hỗ trợ chúng
tôi trong thời gian qua.
⑫ お手数をおかけして、申し訳ありませんでした。
Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã
làm phiền anh chị.
⑬ この度は、私の度重なるお願いに対して、何かとお手数をおかけいたしました。
Chúng tôi thành thật xin lỗi vì đã
làm phiền anh chị rất nhiều trong thời gian qua.
➲Ngoài ra,「いたします」là khiêm nhường của「します」nên cách nói mang tính khiêm nhường hơn của「お手数おかけします」sẽ là「お手数おかけ致します」
✖「お手数おかけしますが、」không sử dụng để nói việc bản thân làm!
Ví dụ:
⑭ (SAI)「お手数おかけしますが、一週間以内にご連絡いたします」(X)
Xin lỗi,
tôi sẽ liên lạc lại trong vòng 1 tuần.
☑Cách nói đúng:
(ĐÚNG)「申し訳ありませんが、一週間以内にご連絡いたします」(O)
♫Nâng cao:
「お手数ですが、」và 「恐れ入りますが」trông có vẻ giống
nhau nhưng có một chút khác biệt vể sắc thái trong cách sử dụng.
➢「恐れ入りますが」bao hàm ý “cảm thấy ái ngại khi làm phiền ai đó thực
hiện giúp mình việc gì” hoặc được sử dụng như “lời mào đầu, chào hỏi, hỏi chuyện gì đó”.
➢Trong khi đó「お手数ですが、」hàm ý xin lỗi vì bản thân đề nghị ai đó cất công
làm việc gì đó theo yêu cầu của mình.
Xem ví dụ sau:
⑮ 恐れ入りますが、郵便局はどちらでしょうか。
Xin lỗi, cho tôi hỏi bưu điện ở đâu
vậy?
⑯ お手数ですが、もう一度送り直していただけますか。
Phiền anh có thể gửi lại một lần nữa
cho tôi không?