Cách sử dụng: 『恐れ入りますが、~』được sử dụng để biểu thị
ý cảm
ơn đối với người trên「感謝の気持ち」 hoặc bày tỏ ý cảm thấy
áy náy khi làm phiền/hoặc nhờ vả người trên/khách hàng... 「申し訳ない気持ち」Có nghĩa là: Thật xin lỗi, anh/chị có thể... / Thật là làm phiền anh chị.../Phiền anh/chị
có thể....
☆用法: 『恐れ入りますが、~』は「自分にとって過分と思われる目上の人の行為に対しての感謝の気持ちをあらわす挨拶。大変ありがとうございます。」の時に使う。また、目上の人や客などに,迷惑や骨折りに対して「申し訳ない」という気持ちでいうときにも使われる。感謝の気持ち」や「申し訳ない気持ち」を含む
※Những cụm từ mang ý nghĩa và cách sử dụng gần giống:「お手数をおかけしますが」「恐縮ですが」「ご面倒ですが」「差し支えなければ」「あいにく」
Dạng sử dụng:
恐れ入りますが、
|
~をしてください。
|
恐れ入りますが、
|
~をしていただけませんか?
|
恐れ入りますが、
|
~をお願いします。
|
例 [Ví dụ]:
① 恐れ入りますがが,お名前をお教えいただけませんでしょうか。
Thật xin lỗi, anh có thể cho tôi biết
tên được không ạ?
② 恐れ入りますが、お名前を教えていただいてもよろしいでしょうか。
Thật xin lỗi, anh có thể cho tôi biết
tên được không ạ?
③ 恐れ入りますが、担当の田中様にお取次ぎをお願いできますでしょうか。
Thật xin lỗi, tôi có thể phiền anh nối
máy cho anh phụ trách Tanaka được không?
④ 恐れ入りますが、その本を貸していただけないでしょうか。
Phiền chị, có thể cho tôi mượn quyển
sách đó được không?
⑤ 恐れ入りますが、折り返しお電話をいただけますでしょうか。
Thật phiền anh, anh có thể gọi điện
thoại lại cho tôi được không?
⑥ 恐れ入りますが、こちらにサインをお願いいたします。
Phiền chị ký tên ở đây ạ.
⛔️Một số lỗi
sai khi sử dụng「恐れ入りますが」
- Không sử dụng
để nói việc bản thân làm. Ví dụ:
⑦ 恐れ入りますが、私がOOOをしてもよろしいでしょうか。
<Xin lỗi, tôi có thể làm...được
không?>
⑧ 恐れ入りますが、もうすぐ会議が始まるので、後ほど折り返しご連絡を差し上げてもよろしいでしょうか。
<Xin lỗi, vì cuộc họp sắp bắt đầu,
nên tôi sẽ gọi lại điện thoại cho anh sau có được không?>
👌Cách
sử dụng đúng:「申し訳ありませんが」
‼「恐れ入りますが」khác với「申し訳ありませんが」
Trong khi「恐れ入りますが」mang ý nghĩa
lịch sự, khiêm nhường khi đề nghị, nhờ vả, hàm ý bản thân không hề có lỗi, thì「申し訳ありませんが」sử dụng khi
bày tỏ sự hối lỗi, xin lỗi khi bản thân cảm thấy đang thất lễ, hoặc làm phiền,
gây rắc rối cho ai đó.
* Ví dụ các
cách sử dụng của 「申し訳ありませんが」
⑨ 申し訳ございませんが、松本はただ今席を外しております。
Thật xin lỗi, Matsumoto hiện đang
không có văn phòng.
⑩ 申し訳ございませんが、再度確認していただいてもよろしいでしょうか。
Thật xin lỗi, tôi có thể nhờ anh kiểm
tra lại một lần nữa có được không?
⑪ 申し訳ございませんが、もう少々お待ちください。
Thật xin lỗi, mong anh chị hãy chờ
thêm một chút nữa.
⑫ 申し訳ございませんが、お名前とご連絡先をお伺いしてもよろしいですか。
Thật xin lỗi, tôi có thể hỏi anh tên
và địa chỉ liên lạc được không?