☛ Cách sử dụng 1: Cấu trúc 「~によって」diễn tả chủ
thể của hành động, hành vi (chủ yếu là trong câu bị động). Thường được dịch là: bởi
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~によって」は、動作の主体(主に受身文)を示す。受身文の動作主はふつうは「に」によって表されるが、特に文の主語が生物以外のもので特定の動作主に焦点を当てたい場合などには「~によって」が使われることが多い。
Dạng sử dụng:
N
|
によって~。
|
N
|
により~。
|
N1
|
によるN2
|
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~によるN」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi
sau.
例 [Ví dụ]:
① アメリカ大陸はコロンパスによって発見された。
Châu Mỹ đã được phát hiện bởi Colompus.
② この建物は有名な建築家によって設計された。
Tòa nhà này được thiết kế bởi một kiến trúc
sư nổi tiếng.
③「リア王」はシェークピアによって書かれた最大悲劇の一つです。
“Vua Lear” là một trong 3 vở bi kịch lớn nhất
được viết bởi Shakespeare.
④ このボランティア活動はある宗教団体によって運営されている。
Các hoạt động tình nguyện này được triển
khai bởi một tổ chức tôn giáo nọ.
⑤ 地震予知の研究はアメリカ、中国、日本などの専門家によって進められてきた。
Các nghiên cứu dự báo động đất đã được tiến
hành bởi các chuyên gia của Mỹ, Trung Quốc,Nhật Bản...
⑥ この県には民間人によって組織されたボランティア団体がいくつかある。
Ở Tỉnh này có một số tổ chức tình nguyện được
thành lập bởi người dân.
⑦ この野原は近い将来、ある企業によってゴルフ場に開発されるとのことだ。
Cánh đồng này nghe nói trong tương lai gần,
sẽ được xây dựng thành một sân gôn bởi một doanh nghiệp nọ.
⑧ この保育室は仕事を持つ親たちによって運営されているものです。
Phòng giữ trẻ này được vận hành bởi những bậc
phụ huynh đang phải đi làm.
⑨ 発明王エジソンによって作られたものはたくさんある。
Có nhiều thứ đã được tạo ra bởi vua phát
minh Edison (Thomas Edison).
⑩ この伝統芸能は、この村に古くから住む人々によって守られてきた。
Nghệ thuật truyền thống này đã được gìn giữ
bởi những người đã sinh sống từ ngày xưa trong ngôi làng này.
⑪ この法案は国会により承認された。
Dự luật này đã được thông qua bởi Quốc hội.
⑫ 医師による診断の結果を報告します。
Tôi xin báo cáo kết quả chẩn đoán được thực
hiện bởi các y sĩ.
☛ Cách sử dụng 2: Diễn
tả nguyên nhân, lý do. Thường được
dịch là: do / bởi
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~によって」は、原因・理由を表す。
Dạng sử dụng:
N
|
によって~。
|
N
|
により~。
|
N1
|
によるN2
|
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~によるN」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi
sau.
例 [Ví dụ]:
⑬ 不注意によって大事故が起こることもある。
Cũng có trường hợp thảm họa xảy ra do sự bất
cẩn.
⑭ 台風によって九州地方は大きな被害を受けた。
Vùng Kyushu đã bị thiệt hại lớn do bão.
⑮ その村の家の多くは洪水によって押し流された。
Phần lớn nhà cửa trong ngôi làng đó đã bị
cuốn trôi bởi lũ lụt.
⑯ 敵の反撃によって苦しめられた。
Chúng tôi đã chịu nhiều khổ sở do phản kích
của kẻ địch.
⑰ この店は一昨年からの不景気によってついに店を閉めることとなった。
Cửa hàng này cuối cùng đã phải sẽ đóng cửa
do kinh doanh ế ẩm từ năm kia.
⑱ 長引く不景気によって、全国の失業者の数が増加した。
Số người thất nghiệp trên cả nước tăng do
kinh tế trì trệ kéo dài.
⑲ 不注意によって自動車事故が多い。
Nhiều tai nạn ô tô xảy ra do sự bất cẩn.
⑳ 首相が暗殺されたことにより、A国の政治は混乱した。
Chính trị của nước A đã hỗn loạn do Thủ tưởng
bị ám sát.
21. 女性の社会進出が進んだことにより、女性の社会的地位もだんだん向上してきた。
Do sự thăng tiến của nữ giới trong xã hội nên
địa vị xã hội của nữ giới cũng dần tăng lên.
22. 資源保護への意識が高まったことにより、ごみの分別化が進んだ。
Sự phân loại rác đã phát triển nhiều hơn nhờ
vào ý thức bảo vệ tài nguyên tăng lên.
23. 今回の地震による被害は数兆円に上ると言われている。
Người ta nói rằng thiệt hại do động đất vừa
qua sẽ lên tới hàng nghìn tỷ yên.
24. 地震による被害者は6千人以上になるようだ。
Dường như số người thiệt hại do động đất sẽ
hơn 6 nghìn người.
25. 都市化による都市部の気温の上昇が著しい。
Sự tăng lên của nhiệt độ ở khu vực đô thị
do đô thị hóa ngày càng rõ rệt.
☛ Cách sử dụng 3: Diễn
tả phương pháp, biện pháp, cách thức. Thường được dịch là: bằng cách /
thông qua / nhờ
☆用法:「~によって」は、手段・方法を表す。
Dạng sử dụng:
N
|
によって~。
|
N
|
により~。
|
N1
|
によるN2
|
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~によるN」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi
sau.
例 [Ví dụ]:
26. 問題は話し合いによって解決したほうがいい。
Vấn đề nên được giải quyết thông qua thương
lượng.
27. この資料によって多くの事実が明かりかになった。
Nhờ tư liệu này mà nhiều sự thật đã trở nên
sáng tỏ.
28. 給料をカットすることによって、不況を乗り切ろうとしている。
Công ty đó định vượt qua tình hình kinh tế
suy thoái bằng cách cắt giảm lương.
29. 交通網の整備によって、遠距離通勤が可能になった。
Nhờ sự xây dựng mạng lưới giao thông mà
chúng ta đã có thể đi làm ở chỗ xa.
30. コンピューターによって大量の文書管理が可能になった。
Bằng máy vi tính, chúng ta đã có thể quản
lý hồ sơ với khối lượng lớn.
31. インターネットによって世界中の情報がいとも簡単に手に入るようになった。
Bằng internet, chúng ta đã rất dễ dàng có
được trong thay thông tin trên khắp thế giới.
32. その問題は話し合いによって解決できると思います。
Tôi nghĩ rằng vấn đề đó có thể giải quyết thông qua thảo luận.
33. ボランティア活動に参加することによって自分自身も多くのことを学んだ。
Bản thân tôi cũng đã học được rất nhiều điều thông qua việc tham
gia các hoạt động tình nguyện.
34. 数学者は正しい推論によって次々と定理を導き出す。
Các nhà toán học liên tiếp đưa ra định lý thông qua những suy luận
đúng.
35. 先生はテストにより、学生が理解したかどうかをチェックする。
Giáo viên kiểm tra học sinh có hiểu bài hay không thông qua bài
kiểm tra.
36. 彼は両親の死後、叔父家族の暖かい援助と励ましにより、自分の目指す道に進むことができた。
Cậu ấy sau cái chết của bố mẹ, đã có thể tiếp tục con đường mình
mong muốn nhờ sự hỗ trợ và những lời động viên ấm áp của gia đình người chú.
37. バスによる移動は便利だが、時間がかかる。
Việc đi lại bằng xe buýt thì tiện lợi nhưng mất thời gian.
38. 山田さんの仲介による商談は結局、不調に終わった。
Buổi trao đổi làm ăn thông qua sự trung gian của anh Yamada rốt
cuộc đã kết thúc không thuận lợi.
★ 注:身近な道具や手段には使われない。
[Lưu ý]:
Không sử dụng 「~によって」cho những
phương tiện, dụng cụ gần gủi trong các sinh hoạt đời sống hàng ngày (khi đó sẽ
sử dụng trợ từ で để thay
thế). Ví dụ:
Anh thử đi đến nhà ga bằng xe buýt xem sao?
(SAI) 駅までバスによって行ったらどうですか。(X)
Vậy
thì nhờ anh gửi tài liệu này bằng fax giúp.
(SAI) じゃ、この書類をファックスるによってお願いします。(X)
(ĐÚNG) 駅までバスで行ったらどうですか。(O)
(ĐÚNG) じゃ、この書類をファックスでお願いします。(O)
☛ Cách sử dụng 4: Diễn
tả ý “cũng có trường hợp”. Thường
được dịch là: Khác nhau...tùy...
- Diễn tả “sự khác biệt/thay đổi ở vế sau, tương ứng với
mỗi trường hợp/mỗi cái ở phía trước”.
☆用法:「~によって」は、に応じて、それぞれに違うこ」を表す。Dạng sử dụng:
N
|
によっては~。
|
※「~により」là lối nói kiểu cách, trang trọng, và mang tính văn viết.
※「~によるN」là hình thức tiếp nối danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi
sau.
例 [Ví dụ]:
38. 子どもたちは学年によって違う色の帽子をかぶっている。
Mấy đứa trẻ đang đội những chiếc nón có màu sắc khác nhau tùy
theo năm học.
39. 生き方や考え方は人によって様々だ。
Cách sống và quan điểm mỗi người thì khác nhau.
40. 人によって考え方が違う。
Tùy người mà cách suy nghĩ cũng khác nhau.
41. 明日は所によって雨が降るそうだ。
Nghe nói mai sẽ có mưa tùy nơi.
42. 時と場合によって、考え方を変えなければならないこともある。
Tùy lúc và tùy trường hợp mà có khi ta phải
thay đổi suy nghĩ.
43. 彼女は朝の気分によって朝食を食べたり食べなかったりする。
Cô ấy tùy tâm trạng buổi sáng thì sẽ ăn sáng hoặc không.
44. 努力したかどうかにより、成果も違うと思う。
Tôi nghĩ tùy vào sự nỗ lực hay không thì kết quả cũng sẽ khác.
45. 服装の時代による変化について研究したい。
Tôi muốn nghiên cứu về sự thay đổi của phục theo thời đại.
46. このグラフは、月による雨量の変化を表している。
Biểu đồ này thể hiện sự thay đổi của lượng mưa theo tháng.
47. この予備校では成績によるクラス分けを行っている。
Ở trường luyện thi này thì có tổ chức xếp lớp theo trình độ.
※Bonus:
☛ Cấu trúc 「~ようによっては」 Tùy cách làm