☛ Cách sử dụng: Cấu trúc 「AはBくらいだ」diễn tả ý nghĩa: “A
chỉ ở mức độ B mà thôi (xem nhẹ hoặc không đánh giá cao hoặc diễn tả sự ít ỏi)”
. Thường được dịch là: chỉ là...mà thôi / chỉ cỡ...mà thôi
☆用法:「AはBくらいだ」は、「AがBだけの程度だ」という意味。
Dạng sử dụng:
~は
|
~くらいだ。
|
~は
|
~ぐらいだ。
|
例 [Ví dụ]:
① 私の給料で買えるのは中古車ぐらいです。
Lương của tôi thì chỉ có thể mua được xe cũ
mà thôi.
② 日本料理で美味しいのは寿司とラーメンくらいだ。
Món Nhật mà ngon thì chỉ có Sushi và mì
Ramen mà thôi.
③ 日本人がのんびりできるのは、大学生の時くらいかもしれない。
Người Nhật mà có thể thảnh thơi thì chắc có
lẽ chỉ là khi đang lúc sinh viên mà thôi.
④ 教えた経験は、ボランティアで子どもに英語を教えたことくらいです。
Kinh nghiệm giảng dạy của tôi chỉ là dạy tiếng
Anh cho trẻ em trong hoạt động tình nguyện mà thôi.
⑤ 日本に行ったとき観光したところは神戸くらいです。
Khi đi Nhật, điểm tôi đã tham quan chỉ là
Kobe thôi.
⑥ 東京が静かになるのは、お盆のころくらいです。
Tokyo trở nên yên tĩnh chắc chỉ vào lúc lễ
Obon.
⑦ 引越しのために手伝ってくれたのは田中さんくらいです。
Người giúp tôi dọn nhà chỉ có anh Tanaka
thôi.
⑧ 運動はしていますが、できるのはジョギングくらいです。
Tôi cũng
tập thể dục, nhưng cũng chỉ là chạy bộ mà thôi.
後件の人物や状況でなければ前件が成り立たないこと、成し遂げられないことを表します。後件には人物の名前や状況を表す名詞が接続されます。
Dạng sử dụng:
~のは
|
~くらいのものだ。
|
~のは
|
~ぐらいのものだ。
|
- Ngữ pháp JLPT N1
例 [Ví dụ]:
⑨ 息子が電話を寄こすのは、金に困った時ぐらいのものだ。
Chỉ những lúc kẹt tiền con trai tôi mới gọi
điện cho tôi.
⑩ 仕事が忙しくて、ゆっくりできるのは週末ぐらいのものだ。
Công việc bận rộn, chỉ khoảng cuối tuần mới
có thể thong thả được.
⑪ そんな高価な宝石が買えるのは、ごく一部の金持ちくらいのものだ。
Chỉ một bộ phận nhỏ những người giàu mới có
thể mua được một viên đá quý như thế.
⑫ 社長に、あんなにずけずけものを言うのは君くらいのもんだよ。
Chỉ có một kẻ như cậu mới ăn nói không
kiêng nể như thế với Giám đốc thôi đấy.
⑬ この状況を変えられるのは田中さんぐらいのものだ。
Chỉ có ông Tanaka mới thay đổi được tình hình này.
⑭ 家を建てるのに何億円もかけられるのは一部のお金持ちくらいのものだ。
Chỉ có một bộ phận những người giàu có mới có thể chi được hàng trăm triệu
yên để xây nhà.
⑮ こんなに厳しい状況の中でも余裕を持っていられるのはあの人ぐらいのものだ。
Chỉ có người đó mới có thể điềm nhiên ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn
như thế này.
⑯ 仕事が忙しくて、ゆっくりできるのは週末ぐらいのものだ。
Tôi luôn bận rộn với công việc và chỉ có thể thong thả vào cuối tuần.
⑰ 彼女が仕事を辞めないように説得できるのは、君ぐらいのものだ。
Chỉ có cậu mới có thể thuyết phục được cô ấy không nghỉ việc.
★Bonus:
- Cấu trúc 「~くらい/ぐらい/ぐらいだ」
- Cấu trúc 「~くらい/ぐらい」khoảng | cỡ
- Cấu trúc 「~と同じくらい~です」Như | Cỡ