Cách sử dụng: 『~に基づいて』sử dụng khi nói cái gì
đó được dùng làm tiêu chuẩn/cơ sở hoặc căn cứ để tham khảo, nhằm thực hiện một
việc gì đó. Thường được dịch: dựa trên / dựa theo
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~に基づいて』は、基準や参考にしたものを言う時に使う。「~を考え方の基本にしてあることをする」と言いたい時に使う。
Dạng sử dụng:
N
|
に基づいて~
|
N
|
に基づき、~
|
N1
|
に基づくN2
|
N1
|
に基づいたN2
|
※「~に基づき、~」là cách nói kiểu cách, trang trọng, mang tính văn viết.
※「~に基づくN」 「~に基づいたN」là hình thức kết nối
danh từ, bổ nghĩa cho danh từ đi sau.
※ Danh từ đi trước thường là những danh từ mang ý nghĩa
như: 資料、考え、意見、法律、計画、事実など v.v.
例 [Ví dụ]:
① 集めた資料に基づいて、論文を書いた。
Tôi đã việt luận văn dựa trên những tài liệu
đã thu thập được.
② 実際にあった話しに基づいて小説を書いた。
Tôi đã viết tiểu thuyết dựa trên những chuyện
đã xảy ra trong thực tế.
③ 区域内の道路建設は法律に基づいて、各市町村が基本計画を作成した。
Việc xây dựng đường bên trong khu vực đã được
chính quyền địa phương các cấp đã lập kế hoạch cơ bản dựa theo luật pháp.
④ 廃棄物は法に基づいて、適正に処理されなければならない。
Rác thải phải được xử lý thích hợp dựa theo
luật pháp.
⑤ 計画表に基づいて行動する。
Hành động dựa trên bản kế hoạch.
⑥ 過去の経験に基づいて判断を下す。
Đưa ra phán đoán dựa trên kinh nghiệm quá
khứ.
⑦ 国民健康保険は前年の収入に基づいて保険料が決められる。
Bảo hiểm sức khỏe người dân sẽ quy định tiền bảo hiểm dựa trên thu nhập của
năm trước đó.
⑧ 本校は学校教育法に基づいて認可された学校です。
Trường chúng tôi là trường được cho phép
thành lập dựa theo Luật Giáo dục trường học.
⑨ この工事は市の計画に基づいて進められます。
Công trình này được tiến hành theo kế hoạch
của thành phố.
⑩ この小説は歴史的事実に基づいて書かれたものです。
Tiểu thuyết này là tiểu thuyết được viết dựa
trên sự thật lịch sử.
⑪ この学校はキリスト教精神に基づいて教育が行われています。
Trường này thì việc đào tạo được thực hiện
dựa theo tinh thần Công giáo.
⑫ 長年の経験に基づき新入社員を教育する。
Đào tạo nhân viên mới dựa trên kinh nghiệm
nhiều năm.
⑬ われわれは今、公職選挙法に基づく公正な選挙の大切さを再確認しなければならない。
Chúng ta giờ đây phải khẳng định lại tầm
quan trọng của việc bầu cử công bằng, dựa trên Luật Bầu cử công chức.
⑭ これは単なる推測ではなく、たくさんの実験データに基づいた事実である。
Đây không chỉ là suy đoán, mà là sự thật dựa
trên rất nhiều dữ liệu thực nghiệm.
⑮ この会社では、社員の教育計画に基づいた人材の育成が行われている。
Tại công ty này, thực hiện việc đào tạo nhân lực đào tạo nhân lực dựa
theo Kế hoạch đào tạo nhân viên.
⑯ 長年の経験に基づいた判断だから、信頼できる。
Đây là phán đoán dựa trên kinh nghiệm lâu
năm, nên có thể tin tưởng được.
⑰ この小説は実際にあったことに基づいてる。
Cuốn tiểu thuyết này dựa trên những điều đã
xảy ra trong thực tế.
★Bonus:
⑱ 調査結果をもとに新製品の宣伝方法を考えましょう。
Dựa trên kết quả khảo sát, chúng ta hãy
cùng suy nghĩ phương pháp quảng bá sản phẩm mới
★使い分け [Phân biệt cách sử dụng]
+ 「~をもとに」diễn tả nguồn
gốc hoặc nguyên vật liệu cụ thể để tạo ra một cái gì đó. Phía sau thường đi
với những câu văn mang ý nghĩa “書く、話す、作る、創作する” v.v.
☛ 「~に基づいて」は、それから精神的に離れずにという気持ちが強いが、「~をもとに」は、それから本質的なことを得るだけであり、離れずにという気持ちはうすい。また、「~に基づいて」より具体的。
+ 「~に基づいて」thì hàm chứa ý “không thể tách rời về mặt tinh thần”,
trong khi đó thì 「~をもとに」chỉ diễn đạt căn nguyên, nguồn gốc của vật liệu và
ít hàm ý “không thể tách rời”. Ngoài ra,「~をもとに」còn diễn đạt những nguồn gốc, cơ sở, căn nguyên
mang tính cụ thể hơn.