Cách sử dụng 1 : 『おりから』là một phần trong cách sử dụng của 「~おりに・おりの」diễn tả nghĩa “lúc”, “tiết trời”. Chủ yếu dùng trong thư từ. Sau đó là những lời
lẽ trình bày chuyện khí hậu khắc nghiệt, khó chịu, để lưu ý người đọc. Có
nghĩa là: "lúc"/ "thời tiết"
Dạng sử dụng:
A
|
おりから~
|
Vる
|
おりから~
|
① 寒さ厳しい折から、くれぐれお体を大切にしてください。
Lúc
này thời tiết đang rất lạnh, xin ông bà hãy giữ gìn sức khỏe.
② 残暑の続くおりから、お体には十分お気をつけください。
Lúc
này, đúng vào lúc đợt nóng mùa hè đang sót lại dai dẳng, anh nên lưu ý đến sức
khỏe.
③ 冷え込みの厳しいおりから、お風邪など召されませんように。
Lúc
này thời tiết đang diễn ra một đợt rét đậm, xin anh chú ý kẻo bị cảm.
Cách sử dụng 2 : 『おりからのN』nghĩa là ”nhằm vào đúng một lúc như thế”. Được
dùng chủ yếu với những từ liên quan thời tiết xấu như “mưa, gió, giông tố, giá
rét...”, hoặc những danh từ chỉ tình hình xã hội như “suy thoái kinh tế”, “tình
hình đồng yên tăng giá”. Có nghĩa là: N nhằm vào đúng
lúc đó
- Là lối nói sử dụng
trong văn viết.
- Ngữ pháp JLPT
N1
Dạng sử dụng:
折からの
|
N
|
例 [Ví dụ]:
④ 我々は折からの雨の中を自転車で帰った。
Chúng
tôi đã trở về bằng xe đạp trong lúc trời đang mưa.
⑤ 折からの雨で野球の試合は中止になった。
Trận
đấu bóng chày đã bị dừng lại cơn mưa.
⑥ この辺り全体は折からの雷で停電した。
Toàn
bộ khu vực này đã bị mất điện trong những tiếng sấm.
⑦ 山は嵐のような天候になり、小さな山小屋は、おりからの風に煽られて感嘆に吹き飛んでしまった。
Thời
tiết lúc ấy, giông trên núi thổi rất dữ dội, căn chòi nhỏ đã bị những cơn giông
lúc đó cuốn bay đi.
⑧ 最近、ホームレスの人が増えているが、折からの寒波で凍死した人もいるそうだ。
Gần
đây, số người lang thang không nhà cửa đã tăng lên, và nghe đâu đã có người phải
bỏ mạng trong đợt rét vừa rồi.
⑨ もともと女子の就職状況は男子より悪かったが、今年は折からの不況でますます女性には不利になっている。
So
với nam sinh, tình hình kiếm việc làm của nữ sinh vốn đã xấu, năm nay lại càng
xấu thêm, với đợt suy thoái kinh tế hiện nay.
⑩ 海外旅行ブームがますます盛んになっているところへ、折からの円高で、連休の海外旅行客は四十万人を超えているそうだ。
Phong
trào du lịch nước ngoài vốn đang phất lên ngày càng mạnh thì, gặp dịp đồng yên
tăng giá, thế là số khách đi du lịch nước ngoài nhân kỳ nghỉ dài ngày hằng năm,
nghe đâu đã vượt mức 400 nghìn người.
★Bonus: