[Ngữ pháp N4] ため | ために [tame | tameni] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N4] ため | ために [tame | tameni]

I. Diễn tả lợi ích
Cách sử dụng: Nため』đi sau một danh từ chỉ người hoặc vật, để “diễn tả một việc gì có lợi cho người hoặc vật đó”. Thường được dịch là: vì (lợi ích của...) / để phục vụ cho...
[Ngữ pháp N4] ため | ために [tame | tameni]
- Ngữ pháp JLPT N4
Dạng sử dụng:
N
ため
N
ために
Ngoài ra còn có cách nói xưa hơn là Nがため」。
[Ví dụ]:
こんなにきついことをいうのも(きみ)のためだ
Tôi nói những lời khó nghe thế này cũng là vì lợi ích của cậu đấy.

みんなのため(おも)ってやったことだ。
Tôi làm thế là vì nghĩ tới lợi ích của mọi người.

家族(かぞく)のために(はたら)いている。
Tôi đang làm việc vì gia đình.

子供(こども)たちのためには自然(しぜん)のある田舎(いなか)()らすほうがいい。
Vì lợi ích của con cái, ta nên sống ở nông thôn, nơi có nhiều yếu tố thiên nhiên.

過労死(かろうし)という言葉(ことば)がありますが、会社(かいしゃ)のために()ぬなんて馬鹿(ばか)げていると(おも)います。
Ta thường nghe nói đến từ “karoshi” (chết do làm việc quá độ). Tôi nghĩ thật là khờ dại nếu chết cho công ty.

II. Diễn tả mục đích
Cách sử dụng: Nのために/Vるために』sử dụng để “diễn tả mục đích”. Khi sử dụng ために để diễn tả mục đích, thì chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau (là một). Thường được dịch là: vì / để / nhằm (làm gì)
- Ngữ pháp JLPT N4
☆用法:Nのために/Vるために』は、目的を表す時に使う。前の主語と後ろの主語が同一ででなければならない。
Dạng sử dụng:
N
ために
V
ために
[Ví dụ]:
世界平和(せかいへいわ)のために国際会議(こくさいかいぎ)(ひら)かれる。
Một hội nghị quốc tế sẽ được tổ chức vì hòa bình thế giới.

ここの小学校(しょうがっこう)では異文化理解(いぶんかりかい)のために留学生(りゅうがくせい)をクラスに招待(しょうたい)している。
Các trường tiểu học ở đây đang mời du học sinh đến dự lớp, để học sinh có dịp hiểu thêm về các nền văn hóa khác nhau.

外国語(がいこくご)(なら)ために、これまでずいぶん時間(じかん)とお(かね)使(つか)った。
Từ trước đến nay, tôi đã mất biết bao nhiêu thì giờ và tiền bạc để học ngoại ngữ.

入場券(にゅうじょうけん)()()れるために朝早(あさはや)くから(なら)んだ。
Tôi đã phải xếp hàng từ sáng sớm để mua cho được vé vào cửa.

(いえ)()ために(あさ)から(ばん)まで(はたら)く。
Làm việc từ sáng sớm đến tối để mua nhà.

(つか)れを(いや)ためにサウナへ行った。
Tôi đã đi tắm sauna (tắm hơi) để xoa dịu sự mệt mỏi.

Khi sử dụng ために để diễn tả mục đích, thì chủ ngữ của hai mệnh đề trước và sau phải giống nhau (là một). Do đó, trong các ví dụ dưới đây, ở Vd1 có thể hiểu theo nghĩa mục đích, nhưng ở vd2 chỉ có thể hiểu theo nghĩa nguyên nhân. Ví dụ:
(vd1) 息子(むすこ)留学(りゅうがく)させるために大金(たいきん)使(つか)った
<Mục đích> Tôi đã dùng một số tiền lớn để cho con trai tôi đi du học

(vd2) 息子(むすこ)留学(りゅうがく)するために、大金(たいきん)使(つか)った。
<Nguyên nhân> Tôi đã dùng số tiền lớn, vì con trai tôi sắp đi du học.

Ngoài ra, đứng trước ために là một vế câu (mệnh đề) biểu thị một sự việc có thể thực hiện theo ý chí của người nói. Trong trường hợp biểu thị ý nghĩa “nhằm đạt tới một trạng thái nào đó”,  thì sử dụng ように. Ví dụ:
Vd3:
<sai> ()こえるために(おお)きい(こえ)(はな)した。(X)
<đúng> ()こえるように(おお)きい(こえ)(はな)した。(O)
Tôi đã nói to lên để (ai đó) có thể nghe thấy.
Vd4:
<sai> よく()えるために冷蔵庫(れいぞうこ)()れておいた。(X)
<()đúng>() よく()えるように冷蔵庫(れいぞうこ)()れておいた。(O)
Tôi đã bỏ sẵn vào trong tủ lạnh để (vật đó) được ướp cho thật lạnh.


III. Diễn tả nguyên nhân, lý do
Cách sử dụng: Nため/ために』sử dụng khi biểu thị: “cái gì đó () là nguyên nhân, lý do”. Những cách nói tương tự có 「~せいで」「~おかげで」. Thường được dịch là: Vì / bởi / do
- Ngữ pháp JLPT N3
☆用法:『ため/ために』は、~原因、理由でという時に使う。
Dạng sử dụng:
N/であるため
ため/ために
na-Adj
ため/ために
i-Adj/V
ため/ために
[Ví dụ]:
(あめ)のために、ハイキングは中止(ちゅうし)になりました。
Cuộc đi bộ đường dài đã bị dừng lại do trời mưa.

外国人観光客(がいこくじんかんこうきゃく)()えたため外国語(がいこくご)のパンフレットを(つく)ることになった。
Sẽ phải làm thêm các brochure tiếng nước ngoài do du khách nước ngoài đã tăng lên.

石油(せきゆ)値段(ねだん)()がったため来月(らいげつ)から飛行機代(ひこうきだい)値上(ねあ)がりするらしい。
Do giá dầu tăng nên nghe nói từ tháng tới giá vé máy bay cũng sẽ tăng.

事故(じこ)のため電車(でんしゃ)(おく)れております。
Tàu điện đang bị trễ do tai nạn.

過労(かろう)のため三日間(さんにちかん)休養(きゅうよう)必要(ひつよう)だ。
Anh cần phải nghỉ ngơi trong 3 ngày vì đã làm việc quá độ.

(わたし)()った新幹線(しんかんせん)信号故障(しんごうこしょう)のため一時間以上遅(いちじかんいじょうおく)れた。
Tàu cao tốc Shinkansen tôi đi đã bị trễ hơn 1 tiếng đồng hồ do tín hiệu đèn giao thông bị hỏng.

(あつ)のために家畜(かちく)()んだ。
Gia súc đã chết vì trời nóng.

事故(じこ)のために現在五(げんざいご)キロの渋滞(じゅうたい)です。
Hiện tại, đường đang bị tắc nghẽn 5km vì tai nạn.

大型(おおがた)ショッピングセンターができたために(ちか)くの道路(どうろ)渋滞(じゅうたい)するようになった。
Do một trung tâm mua sắm lớn mới mọc lên nên đường xá gần đó bắt đầu bị ùn tắc.

21. 台風(たいふう)(ちか)づいているために(なみ)(たか)くなっている。
Sóng đã dâng lên cao vì bão đang đến gần.

22. 今年(ことし)(なつ)(あつ)かったために、ビールがよく()れた。
Mùa hè năm nay do trời nóng nên bia bán rất chạy.

23. 去年(きょねん)(なつ)気温(きおん)(ひく)かったために、この地方(ちほう)では(べい)不作(ふさく)だった。
Mùa hè năm ngoái, vùng này bị mất mùa lúa, vì trời có nhiệt độ thấp.

24. 株価(かぶか)急落(きゅうらく)したために市場(しじょう)混乱(こんらん)している。
Thị trường đang hỗn loạn, vì cổ phiếu đột ngột rớt giá.

25. この(へん)は、五年後(ごねんご)にオリンピックの開催(かいさい)予定(よてい)されているために次々(つぎつぎ)体育施設(たいいくしせつ)建設(けんせつ)されている。
Ở vùng này, những công trình phục vụ thể dục thể thao đang liên tục được xây dựng, vì dự kiến 5 năm sau sẽ tổ chức thế vận hội tại đây.

26. 理由(りゆう)ABK大学受験(だいがくじゅけん)のため
Lý do: Để dự thi vào đại học ABK.

Bonus:
Cấu trúc んがため/んがために
Phân biệt 「ために」và 「ように」

Bài viết liên quan: