[Ngữ pháp N3] ように | ような [youni | youna] | Tiếng Nhật Pro.net

20 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] ように | ような [youni | youna]

I. Như / Theo như
Cách sử dụng: 『~ように』được sử dụng để bắt đầu một lời giải thích, để diễn đạt ý “như/theo như”. Có nghĩa là: Như / Theo như
- Ngữ pháp JLPT N3
Dạng sử dụng:
N
うに、~
V-thể ngắn
ように、~
[Ví dụ]:
皆様(みなさま)存知(ぞんじ)のように試験(しけん)内容(ないよう)()わります。
Như quý vị đã biết, nội dung của bài thi sẽ có thay đổi.

ここに()いてあるように今度(こんど)木曜日(もくようび)授業(じゅぎょう)午前中(ごぜんちゅう)だけです。
Như đã viết ở đây, thứ năm tới chỉ có giờ học vào buổi sáng thôi.

(まえ)にお(はなし)したように来年(らいねん)から授業料(じゅぎょうりょう)値上(ねあ)がりします。
Như tôi đã nói trước đây, sang năm học phí sẽ tăng lên.

(いま)、テレビなどでコマーシャルをしているように、これの新製品(しんせいひん)がもうすぐ発売(はつばい)されます。
Như đang quảng cáo trên tivi này nọ hiện nay, sản phẩm mới này sắp được bán ra.

旅行(りょこう)日程(にってい)(つぎ)のように()まりました。
Lịch trình chuyến đi đã được quyết định như sau.

(つぎ)のように修正(しゅうせい)してください。
Xin hãy sửa lại như sau.

この()のように(つくえ)(つく)ってくだささい。
Xin hãy làm một cái bàn theo như bản vẽ này.

()(なか)(なん)であなたの(おも)ように(うご)くなどとは(かんが)えないで(くだ)さい。
Xin đừng nghĩ rằng mọi chuyện trong cuộc đời này sẽ luôn suôn sẻ theo giống như anh nghĩ.

II. Như / Giống như
Cách sử dụng: 『~ように』được sử dụng khi muốn “so sánh, ví von hoặc diễn đạt, giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví nó giống như là cái gì đó, như trong ví dụ: 氷のように冷たい手 (tay lạnh như đá). Có nghĩa là: Như / Giống như
用法:『~ように』は、「氷のように冷たい手」のように、似ているものを言って、様子や状況を説明する時に使う。
Dạng sử dụng:
N
ように
V-thể ngắn
ように、~
V-thể ngắn
ようなN
Theo sau 「ように」có thể là tính từ hoặc động từ.
Theo sau 「ような」sẽ là danh từ, và đóng vai trò bổ nghĩa cho danh từ đó.
Đôi khi thường gặp với cấu trúcまるでのようにまるでのようなđể miêu tả rằng: “giống như thế; tuy thực tế không phải vậy” (cứ như thể là...)
[Ví dụ]:
少年(しょうねん)たちはまるで(さかな)のように(いけ)(およ)いでいた。
Mấy đứa nhỏ bơi lội trong ao như những chú cá.

今日(きょう)宿題(しゅくだい)(やま)のようにたくさんある。
Hôm nay bài tập về nhà nhiều như núi.

佐藤(さとう)さんのお姉さんはファッションモデルのように格好(かっこう)いい。
Chị gái của anh Sato đẹp như người mẫu ấy.

あの体操選手(たいそうせんしゅ)(うご)きは、機械(きかい)のように正確(せいかく)だ。
Các di chuyển của vận động viên thể dục chính xác như một cái máy.

わが(しゃ)(あたら)しいロボットはまるで人間(にんげん)のように手足(てあし)自由(じゆう)(うご)きます。
Rô bốt mới của công ty chúng tôi di chuyển tay chân một cách tự do như thể con người vậy.

あの二人(ふたり)(はな)していると、まるでけんかをしているように()こえます。
Khi hai người đó đang nói chuyện, nghe cứ như là đang cãi nhau vậy.

夕方(ゆうがた)になって半額(はんがく)セールが(はじ)まると、お弁当(べんとう)()ように()れて、あっという()になくなってしまった。
Đến chiều, khi bắt đầu bán giảm nửa giá thì các sản phẩm cơm hộp như biết bay vậy, bán hết vèo trong tích tắc

あの(くも)(さかな)のような(かたち)をしている。
Đám mây đó có hình thù giống như một con cá.

今日(きょう)真夏(まなつ)のような(あつ)さになりますので、体調管理(たいちょうかんり)にお()をつけください。
Vì hôm nay trời sẽ nóng như giữa mùa hè nên hãy chú ý đến sức khỏe.

あの鉛筆(えんぴつ)のような(かたち)をしている建物(たてもの)は、電話会社(でんわがいしゃ)のビルです。
Tòa nhà có hình dáng giống như cây bút chì đó chính là tòa nhà của công ty điện thoại.

この実験結果(じっけんけっか)では、わたしが期待(きたい)していたようなデータは()られなかった。
Kết quả cuộc thí nghiệm này đã không cho ra được dữ liệu như tôi kỳ vọng.

★【Bonus
友達との会話では、【みたい】の形もよく使われる。
Trong giao tiếp với bạn bè, hình thức 「みたい」cũng rất thường được sử dụng để thay thế.
[Ví dụ]:
20. 山田先生(やまだせんせい)って(きび)しいけど、(わたし)たちのこと本当(ほんとう)心配(しんぱい)してくれるよね。」
「そうそう、ちょっとお父さんみたい。」
- Thầy Yamada tuy nghiêm khắc, nhưng thật sự luôn quan tâm chúng ta nhỉ.
- Đúng đúng, hơi giống như một ông bố ấy.

21. ()まれたばかりの(あか)ちゃんって、サルみたいだよね。」
「そんなことないよ。うちの()可愛(かわい)かったよ。」
- Mấy đứa trẻ sơ sinh, nhìn giống khỉ nhỉ.
- Làm gì có. Đứa em nhà tao nhìn dễ thương lắm.

22. わあ、すごい(あせ)だね。シャワーを浴びたいみたい
Woa, mồ hôi ra nhiều nhỉ. Cứ như tắm vòi sen vậy.

III. Hãy / Đừng
Cách sử dụng: 軽い命令を表す。[Thể hiện mệnh lệnh một cách nhẹ nhàng]
Thể hiện yêu cầu, đề nghị mà người nghe có nghĩa vụ hoặc trách nhiệm phải thực hiện. Hoặc đôi khi được sử dụng như một lời khuyên.
V
ように。
Vない
ように。
Cách nói đầy đủ sẽ là: ~するようにしましょう/~するようにしなさい。
[Ví dụ]:
23. 明日(あした)はもっと早く()ように。」
「分かりました。」
- Ngày mai xin hãy đến sớm.

- Vâng, tôi biết rồi.
24. ここで、タバコをすわないように
Xin đừng hút thuốc ở đây.

25. (おく)れる場合(ばあい)連絡(れんらく)するように
Trong trường hợp trễ thì hãy liên lạc cho tôi.

26. 健康(けんこう)のために、毎日野菜(まいにちやさい)()べるようにしましょう。
Vì sức khỏe, hãy ăn rau mỗi ngày.

27. (ゆき)()っていますから、(ころ)ないように注意(ちゅうい)して()かけてください。
Vì trời đang có tuyết rơi nên khi ra ngoài hãy chú ý cẩn thận kẻo bị ngã.

28. いつも無理(むり)をし()ぎないように()っている。
Lúc nào anh ta cũng bảo là đừng cố quá sức.

IV. Mong cho / Cầu cho
Cách sử dụng: 願望を表す。[Diễn đạt mong ước, điều ước, hi vọng, lời chúc.]
Vます
ように。
Vません
ように。
Vれます
ように。
[Ví dụ]:
29. 合格(ごうかく)しますように
Cầu cho tôi sẽ đậu.

30. (はは)病気(びょうき)(なお)りますように
Mong là mẹ tôi sẽ khỏi bệnh.

31. インフルエンザにかかりませんように
Mong rằng tôi không bị cảm cúm.

32. いい仕事(しごと)()つかるように
Cầu cho tôi tìm được công việc tốt.

33. (わたし)(つく)った(きょく)(みな)さんが(よろこ)んでくれますように
Hi vọng mọi người sẽ yêu thích ca khúc tôi đã sáng tác.

34. 素敵(すてき)一年(いちねん)になりますように
Chúc cho anh có một năm thật tuyệt vời.

35. 明日(あした)元気(げんき)になりますように
Mong ngày mai sẽ ổn.

36. あなたの(のぞ)みがみんな(かな)いますように
Chúc cho những điều ước của bạn sẽ thành hiện thực.

Bài viết liên quan: