[Ngữ pháp N3] つもりで [tsumoride] | Tiếng Nhật Pro.net

25 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] つもりで [tsumoride]

I. Vもりで】Xem như đã / Xem như là
Cách sử dụng: たつもりでsử dụng khi muốn nói là “thật tế thì không phải như vậy, nhưng mà có cảm giác như thế / với cảm xúc như thế”. Sử dụng khi diễn đạt ý “cứ tạm thời giả định như thế”, như là một tiền đề để thực hiện một việc gì đó. Thường được dịch là: xem như đã / cho là đã...
[Ngữ pháp N3] つもりで [tsumoride]
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「Vたつもりで」は、「本当はそうではないが、そのような気持ちになって」と言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
V
つもりで
i-Adj
つもりで
na-Adj
つもりで
N
つもりで
Động từ đi ở thể quá khứ
[Ví dụ]:
旅行(りょこう)たつもりで、お(かね)貯金(ちょきん)することにした。
Tôi quyết định để dành tiền, xem như là đã tiêu vào chuyến du lịch.

旅行(りょこう)()たつもりで、この()列車(れっしゃ)(たび)()DVD()て、(たの)しみましょう。
Chúng ta hãy xem và thưởng thức đĩa DVD “Chuyến du hành của chiếc xe lửa” , xem như là mình đã đi du lịch đi.

学生(がくせい)たちはプロのモデルになったつもりで、いろいろな()()をとった。
Các sinh viên đó biểu diễn đủ loại tư thế, cứ như là mình đã trở thành những người mẫu chuyên nghiệp cả rồi.

いつまでも(わか)つもりで徹夜(てつや)していると(からだ)(こわ)すよ。
Lúc nào cũng cứ nghĩ mình còn trẻ và thức khuya như thế thì sẽ rất có hại cho sức khỏe đấy.

(むかし)(もど)たつもりで、もう一度一(いちどいち)からやり(なお)してみます。
Tôi sẽ thử làm lại từ đầu một lần nữa, xem như là mình đã quay trở lại ngày xưa.

(むすめ)体験学習(たいけんがくしゅう)(さい)に、お(かあ)さんになったつもりで(あか)ちゃんのお世話(せわ)をしたそうだ。
Nghe nói con gái tôi khi tham gia lớp thực tập trải nghiệm, đã chăm sóc một em bé và xem mình như đã là một bà mẹ vậy.

完成(かんせい)までまだ一週間(いちしゅうかん)かかるのに、もう()わったつもりで()みに()った。
Mặc dù còn 1 tuần nữa mới hoàn thành, nhưng tôi cứ xem như là đã xong rồi và bỏ đi nhậu.

()だつもりで頑張(がんば)ればできないことはない。
Chỉ cần cố gắng xem như mình đã chết rồi thì không gì là không thể.
※「死んだつもりで」là cách nói mang tính thành ngữ, dùng để diễn tả quyết tâm mạnh mẽ làm một việc gì đó.

ヘルパーさんは、本当(ほんとう)家族(かぞく)のつもりで年寄(としよ)りの世話(せわ)をしていると()っていた。
Người giúp việc đã nói rằng chị ấy đang chăm sóc người già, xem họ như người trong gia đình thật sự vậy.

(あね)はテレビを()ながら、人気歌手(にんきかしゅ)になったつもりで(うた)いながら(おど)っている。
Chị tôi vừa xem tivi vừa hát và nhảy theo, xem mình như là một ca sĩ nổi tiếng vậy.

遊園地(ゆうえんち)()ったら、子供(こども)(もど)たつもりで(たの)しんだほうがいいよ。
Nếu đã đi đến khu vui chơi rồi thì nên vui chơi thỏa thích, xem như mình đã quay lại thời trẻ con đi.

専門学校(せんもんがっこう)のファッションショーのとき、先生(せんせい)に、モデルになったつもりで(むね)()って(ある)きましょうと()われた。
Khi biểu diễn thời trang ở trường nghề thì giáo viên đã bảo chúng tôi rằng, hãy mạnh dạn đi biểu diễn, xem như mình là một người mẫu thực thụ.

今日(きょう)は、(みな)さん政治家(せいじか)になったつもりで討論(とうろん)しましょう。
Hôm nay chúng ta hãy tranh luận xem như mọi người là những nhà chính trị nhé.

練習(れんしゅう)のときは試合(しあい)つもりで気合(きあい)()れて、試合(しあい)のときは練習(れんしゅう)のつもりでリラックスしていこう!
Khi luyện tập thì chúng ta hãy hết mình như thi đấu, còn khi thi đấu thì chúng ta hãy thoải mái như đang luyện tập nhé.

II. Vるつもりで】Với ý định
Cách sử dụng: Vつもりでsử dụng khi muốn diễn tả ý “với ý định như thế”. Thường được dịch là: với ý định
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
V
つもりで
Vない
つもりで
N
つもりで
Động từ đi ở thể từ điển hoặc thể nai
[Ví dụ]:
今日(きょう)は限りで()るつもりで上司(じょうし)(はな)しに()った。
Tôi đã đi nói chuyện với cấp trên, với ý định thôi việc từ ngày mai.

彼女(かのじょ)(かれ)結婚(けっこん)るつもりで、ずっと()っていた。
Cô ta đã kiên trì chờ đợi, với ý định là sẽ kết hôn với anh ta.

今回(こんかい)試合(しあい)には絶対負(ぜったいま)ないつもりで練習(れんしゅう)(はげ)んできた。
Tôi đã cố gắng tập luyện, với ý định nhất quyết không thua trong trận đấu lần này.

冗談(じょうだん)のつもりで()った言葉(ことば)が、相手(あいて)傷付(きずつ)けることがあるので、注意(ちゅうい)しましょう。
Vì những lời nói với ý định đùa giỡn đôi khi sẽ gây tổn thương người khác nên chúng ta phải lưu ý.

これは詐欺(さぎ)るつもりでやったことではなかったかもしれない。
Chuyện này cũng có thể không phải anh ta đã làm với ý định lừa đảo.

(ほか)にも、(おどろ)かせるつもりで椅子(いす)()げつける行為(こうい)は、暴行罪(ぼうこうざい)暴行(ぼうこう)にあたります。
Ngoài ra, hành vi ném ghế với ý định gây giật mình cũng thuộc vào hành vi của tội bạo hành.

Bonus: xem thêm
Cấu trúc 「つもりだ」 Định (làm gì đó)

Bài viết liên quan: