Cách sử dụng: 『~てはじめて』được sử dụng để diễn
tả ý “trước đó thì không nhưng kể từ sau khi...thì việc đó trở thành lý do dẫn
đến trạng thái đó”, “xảy ra một việc rồi thì mới....” . Thường được dịch là: chỉ sau khi mới... / chỉ khi nào...thì mới...
- Phía sau không được đi với thể ý chí, nhờ vả, sai khiến
.v.v.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~てはじめて」は、「~する前はそうではなかったが、~した後、それが理由になってやっとその状態になる」と言いたい時に使う。後の文に「意志や依頼など」を表す文が来ない。
Dạng sử dụng:
Vて
|
はじめて
|
例 [Ví dụ]:
① 入院してはじめて、健康のありがたさが分かりました。
Chỉ sau khi nằm viện tôi mới biết quý sức
khỏe.
② 入院してはじめて、看護婦の仕事の大変さがわかった。
Chỉ sau khi nằm viện tôi mới hiểu được sự vất
vả của các y tá.
③ 病気になってはじめて、健康のありがたさがわかる。
Có bệnh rồi mới hiểu sự quý giá của sức khỏe.
④ 一人暮らしをしてはじめて、家族の大切さが分かった。
Chỉ sau khi ra sống một mình tôi mới biết tầm
quan trọng của gia đình.
⑤ スポーツは自分でやってみてはじめてその面白さがわかるのです。
Thể thao thì phải sau khi tự mình chơi thì
mơi biết được nó thú vị ra sao.
⑥ 子どもを生んで初めて、成長した気がした。
Chỉ sau khi sinh con xong tôi mới cảm thấy
mình đã trưởng thành.
⑦ 大きな仕事は十分な準備があってはじめて成功するのだ。
Những công việc lớn thì chỉ khi có sự chuẩn
bị đầy đủ thì mới thành công được.
⑧ 木村さんと別れてはじめて、彼女の本当の心の深さを知った。
Chỉ sau khi chia tay Kimura thì tôi mới biết
được tình cảm sâu nặng thực sự của cô ấy.
⑨ 言われてみてはじめて、自分がいかに狭量であったかに気がついた。
Sau khi bị người khác nói cho nghe rồi tôi
mới thấy rằng mình thật hẹp hòi biết bao.
⑩ 社会に出てはじめて、その本当の厳しさを知るのです。
Chỉ khi nào ra đời rồi thì ta mới biết được
sự khắc nghiệt thật sự.
⑪ 有能であるだけでなく、部下の気持ちがわかってはじめて、いい上司と言えるのだ。
Không chỉ có năng lực, mà chỉ khi nào hiểu
được tâm tư, tình cảm của cấp dưới thì mới gọi là một cấp trên tốt.
⑫ 外国語は毎日練習してはじめて上手になるものだ。
Ngoại ngữ thì chỉ khi nào luyện tập mỗi
ngày thì mới tiến bộ được.
⑬ 外国に行ってはじめて自分の国について何も知らないことに気づいた。
Có đi ra ngước ngoài rồi tôi mới nhận ra rằng
mình không biết gì về đất nước của mình cả.
⑭ 私は山登りを体験してはじめて、面白さが分かったのだ。
Tôi sau khi trải nghiệm leo núi thì đã cảm
nhận được sự thú vị của môn này.
★Bonus: xem thêm
- Cấu trúc「~てからというもの」Kể từ sau khi