[Ngữ pháp N3] てはじめて [te hajimete] | Tiếng Nhật Pro.net

29 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] てはじめて [te hajimete]

Cách sử dụng: 『~てはじめて』được sử dụng để diễn tả ý “trước đó thì không nhưng kể từ sau khi...thì việc đó trở thành lý do dẫn đến trạng thái đó”, “xảy ra một việc rồi thì mới....” . Thường được dịch là: chỉ sau khi mới... / chỉ khi nào...thì mới...
[Ngữ pháp N3] てはじめて [te hajimete]
- Sử dụng trong những trường hợp để nói rằng, sau khi trải qua một kinh nghiệm nào đó thì mới nhận ra rằng trước nay mình đã không để ý đến việc đó, hoặc đã không suy nghĩ sâu sắc đến nó.
- Phía sau không được đi với thể ý chí, nhờ vả, sai khiến .v.v.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:「~てはじめて」は、「~する前はそうではなかったが、~した後、それが理由になってやっとその状態になる」と言いたい時に使う。後の文に「意志や依頼など」を表す文が来ない。
Dạng sử dụng:
V
はじめて
[Ví dụ]:
入院(にゅういん)てはじめて健康(けんこう)のありがたさが()かりました。
Chỉ sau khi nằm viện tôi mới biết quý sức khỏe.

入院(にゅういん)てはじめて看護婦(かんごふ)仕事(しごと)大変(たいへん)さがわかった。
Chỉ sau khi nằm viện tôi mới hiểu được sự vất vả của các y tá.

病気(びょうき)になってはじめて健康(けんこう)のありがたさがわかる。
Có bệnh rồi mới hiểu sự quý giá của sức khỏe.

一人暮(ひとりぐ)らしをしてはじめて家族(かぞく)大切(たいせつ)さが()かった。
Chỉ sau khi ra sống một mình tôi mới biết tầm quan trọng của gia đình.

スポーツは自分(じぶん)でやってみてはじめてその面白(おもしろ)さがわかるのです。
Thể thao thì phải sau khi tự mình chơi thì mơi biết được nó thú vị ra sao.

()どもを()(はじ)めて成長(せいちょう)した()がした。
Chỉ sau khi sinh con xong tôi mới cảm thấy mình đã trưởng thành.

(おお)きな仕事(しごと)十分(じゅうぶん)準備(じゅんび)があってはじめて成功(せいこう)するのだ。
Những công việc lớn thì chỉ khi có sự chuẩn bị đầy đủ thì mới thành công được.

木村(きむら)さんと(わか)はじめて彼女(かのじょ)本当(ほんとう)(こころ)(ふか)さを()った。
Chỉ sau khi chia tay Kimura thì tôi mới biết được tình cảm sâu nặng thực sự của cô ấy.

()われてみてはじめて自分(じぶん)がいかに狭量(きょうりょう)であったかに()がついた。
Sau khi bị người khác nói cho nghe rồi tôi mới thấy rằng mình thật hẹp hòi biết bao.

社会(しゃかい)()てはじめて、その本当(ほんとう)(きび)しさを()るのです。
Chỉ khi nào ra đời rồi thì ta mới biết được sự khắc nghiệt thật sự.

有能(ゆうのう)であるだけでなく、部下(ぶか)気持(きも)ちがわかってはじめて、いい上司(じょうし)()えるのだ。
Không chỉ có năng lực, mà chỉ khi nào hiểu được tâm tư, tình cảm của cấp dưới thì mới gọi là một cấp trên tốt.

外国語(がいこくご)毎日練習(まいにちれんしゅう)てはじめて上手(じょうず)になるものだ。
Ngoại ngữ thì chỉ khi nào luyện tập mỗi ngày thì mới tiến bộ được.

外国(がいこく)(おこな)てはじめて自分(じぶん)(くに)について(なに)()らないことに()づいた。
Có đi ra ngước ngoài rồi tôi mới nhận ra rằng mình không biết gì về đất nước của mình cả.

(わたし)山登(やまのぼ)りを体験(たいけん)てはじめて面白(おもしろ)さが()かったのだ。
Tôi sau khi trải nghiệm leo núi thì đã cảm nhận được sự thú vị của môn này.

Bonus: xem thêm
- Cấu trúc~てからというものKể từ sau khi  

Bài viết liên quan: