なんて / なんという Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

27 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

なんて / なんという Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

I. なんて Là cách nói thân mật, suồng sã của 「なんと/なんというN
Cách sử dụng: 『なんて』đi trước các các động từ như 「言」「書v.v. để diễn tả ý rằng: “nội dung đó không rõ”. Đây là cách nói thân mật, suồng sã của なんと hoặc 「なんという」. Thường được dịch là: Gì / Tên là gì / Gọi là gì
✦ Xem thêm cách sử dụng khác (diễn tả sự ngạc nhiên, cảm thán) của なんて / なんという / なんていう tại ĐÂY.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
☆用法:『なんて』は、「なんと」又は「なんという」の砕けた言い方。
Dạng sử dụng:
N
なんて
N
なんていうN
[Ví dụ]:
よく()こえないのですが、あの(ひと)なんて()っているのですか。
Tôi không nghe rõ, vậy chớ người ấy nói gì vậy?

この()なんて()いてあるのか()からない。
Tôi không biết chữ này viết gì.

このことを()ったら、お(かあ)さんなんて(おも)うかしら。
Nếu biết chuyện này, không biết mẹ sẽ nghĩ gì.

なんて言っているんですか。
Anh đang nói gì thế?

さっき()(ひと)なんていう(ひと)ですか。
Người mới tới hồi nãy tên gì vậy?

後藤(ごとう)さんはなんていう会社(かいしゃ)にお(つと)めですか。
Anh Goto làm việc ở công ty tên là gì vậy?

⑦あの(ひと)なんて名前(なまえ)だったかしら。
Người ấy tên là gì quên mất rồi nhỉ.

(かれ)なんて(まち)()んでいるんだっけ。
Anh ấy đang sống ở thành phố tên là gì vậy nhỉ.

なんという名前なまえくるまです

Tên xe là gì?


これは(なん)という(くさ)です

Đây là loại cỏ gì?


なんという意味(いみ)です

Nó có nghĩa là gì?


シーボーンアゲインって日本語(にほんご)なんと()意味(いみ)です

Seaborn Again trong tiếng Nhật có nghĩa là gì?


(ほん)()いてある(たい)正式名称(せいしきめいしょう)なんという

Tên chính thức của obi (dải) bọc quanh cuốn sách là gì?


なんという名前(なまえ)(はな)わかりませんが、色鮮(いろあざ)やかで素敵(すてき)でした。

Tôi không biết tên của loài hoa là gì, nhưng nó có rực rõ và rất đẹp.


虫歯(むしば)医療用語(いりょうようご)(なん)というか、ご存知(ぞんじ)ですか?

Bạn có biết sâu răng trong thuận ngữ y tế được gọi là gì không?


それはまあ、なんというか平穏(へいおん)日常(にちじょう)です。

Chà, nói thế nào nhỉ, đó là một cuộc sống bình yên như mọi ngày.

まあなんというか là cách nói quán ngữ, mang ý: “tôi không biết phải diễn tả thế nào, nhưng ý tôi là...”


まぁ なんと()うか()きているもの(すべ)てに寿命(じゅみょう)があるので、樹木(じゅもく)()れてしまうのは自然(しぜん)なことなのでしょう。

Mà, suy cho cùng mọi sinh vật đều có tuổi thọ, nên cây cối khô chết cũng là chuyện tự nhiên.



II. Diễn tả tâm trạng kinh ngạc, khiếp đảm
なんて / なんという Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cách sử dụng: được sử dụng để “diễn tả tâm trạng kinh ngạc, nể phục; hoặc ngạc nhiên,  hoặc khiếp đảm đối với một mức độ đáng sợ”. Thường được dịch là: quá cừ / quá quắt / quá đáng
☆用法:『なんて』は、「なんというNだ」の砕けた言い方。 後に「うらやましい」「ひどい」などの評価を表す表現。意外だと驚く気持ちや軽視する気持ちを伴うことが多い。
Dạng sử dụng:
なんていうN
[Ví dụ]:
⑱ あなたって(ひと)は、なんていう(ひと)なの。
Cậu là một người cừ thật đấy.

 なんてすばらしいんだろう
*なんとすばらしいのだろう
Tuyệt vời đấy chứ nhỉ.

⑳ あれだけの仕事(しごと)一日(いちにち)片付(かたづ)けてしまうなんてなんていう早業(はやわざ)だろう。
Trong một ngày mà thu xếp xong một công việc cỡ đó, thật là nhanh nhẹn, chóng vánh.

㉑ 温泉旅行(おんせんりょこう)のプレゼントなんて年寄(としよ)りにとても(よろこ)ばれますよ。
Quà tặng là một chuyến du lịch tắm suối nước nóng thì người cao tuổi sẽ thích lắm đấy.

㉒ 旅行(りょこう)()けるなんていいなあ。
Được đi du lịch thích nhỉ.

㉓ なんてことだ。ひどい(はなし)だ。<動画ニュースを見た後>
Chuyện gì thế này. Thật khủng khiếp. <sau khi xem tin tức xong>

㉔事故(じこ)子供(こども)(うしな)ってしまうなんてなんてことだ
Bị mất đứa con trong một tai nạn, thật là một điều quá sức chịu đựng.

㉕ 友人(ゆうじん)見殺(みごろ)しにするなんて、あなたってなんて(ひと)なの。
Nhìn bạn mình chết mà không tiếp cứu. Anh là loại người gì thế?

㉖ 一家(いっか)そろって海外旅行(かいがいりょこう)なんて、うらやましいですね。
Thật đáng ghen tị khi cả gia đình cùng được đi du lịch nước ngoài..

㉗ あなたにそんなことを()なんて(じつ)にひどい(おとこ)だ。
Thực sự là một người đàn ông tồi tệ khi nói với bạn một điều như vậy..

㉘ こんなところであなたに()なんて、びっくりしましたよ。
Không ngờ gặp lại anh ở một chỗ thế này.

㉙ こんな(やす)給料(きゅうりょう)でまじめに(はたら)なんてばからしい。
Thật là ngu ngốc khi làm việc nghiêm túc với mức lương thấp như vậy.

㉚ あんな(なま)(もの)一生懸命働(いっしょうけんめいはたら)きたいなんて(うそ)()まっているでしょう。
Tôi chắc chắn rằng đó là một lời nói dối khi một gã lười biếng như thế lại nói rằng muốn làm việc chăm chỉ.

㉛ この吹雪(ふぶき)(なか)()ていくなんて(いのち)()てに()くようなものだ。
Ra đi trong cơn bão tuyết như thế chẳng khác nào từ bỏ mạng sống của mình.

III. Nêu ví dụ để miêu tả, tường thuật hoặc phủ định, xem thường, khinh miệt.
なんて / なんという Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cách sử dụng: 『なんて』được sử dụng nêu lên để miêu tả, tường thuật một sự việc cụ thể. Thường bao hàm ý phủ định, xem sự việc đó/cái đó không quan trọng. Thường đi cùng với cảm xúc xem thường. Thường được dịch là: Như...; ...này nọ; ...này kia
☆用法:『なんて』は、叙述のために取り上げる。…など。「~」を大切でないと考えている(軽視する)時の言葉。軽んじる気持ちを伴うことが多い。
[Ví dụ]:
㉜ 映画(えいが)なんてめったに()ないよ。
Tôi hiếm khi nào đi xem phim này nọ.

㉝ 殺人(さつじん)なんて(おそ)ろしいことはできない
Những chuyện đáng sợ như giết người thì tôi không làm được.

㉞ バドミントンなんて(だれ)でもできると(おも)ったんですが、やってみるとかなり(はげ)しいスポーツでした。
Tôi cứ nghĩ như cầu lông thì ai chơi cũng được nhưng khi chơi thử thì mới biết đó là một môn khá khó chơi.

㉟ (たく)のワンちゃん、いい()ですね。うちの(いぬ)なんて、ぜんぜん(わたし)()うことを()かないんです。
Cún cưng nhà chị ngoan nhỉ. Như chó nhà tôi thì chẳng chịu nghe lời tôi gì cả.

㊱ 納豆(なっとう)なんて(ぎら)いだ。
Món Natto (đậu nành lên men) gì đấy thì tôi không ưa.

㊲ あなたなんて(きら)いだ
Cái thứ như anh, tôi chút ghét!

㊳ いつもうそばかりついてるあんな(ひと)()うことなんて(しん)じられない。
Những gì điều thốt ra từ một người luôn nói dối như thế thì không thể nào tin nổi.

㊴ そんな馬鹿(ばか)げた(はなし)なんて(だれ)(しん)じませんよ。
Chuyện điên rồ như thế, ai mà tin chứ.

㊵ この仕事(しごと)なんて一日(いちにち)でできるよ。
Như công việc thế này thì chỉ một ngày là xong thôi.

㊶ このぐらいのケガ、なんてことないさ
Vết thương cỡ này, nhằm nhò gì.

㊷ ()なんて()っていない
Tôi không hề nói là sẽ đi.

㊸ ()(どく)なんて(おも)ない
Tôi không hề cảm thấy đáng thương.

㊹ 高田(たかだ)なんてやつは()ない
Tôi không biết Takada này kia là thằng nào.

㊺ 生活(せいかつ)(こま)なんてことはない
Không có chuyện tôi khổ sở kiếm sống.

㊻ (あい)してるよなんてね
Nhỏ đó nói với tao rằng “Em yêu anh lắm!”
* Lặp lời nói của mình, hoặc ai đó, thể hiện cảm xúc chế nhạo hoặc nhạo bán. Cũng có khi nói「なんちゃって」

IV. Dẫn lại nội dung lời nói, suy nghĩ
なんて / なんという Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Cách sử dụng: Dẫn theo ở phía sau những động từ như 、思う、考える, hoặc những danh từ có nghĩa tương đương, để diễn tả nội dung của lời phát ngôn hay suy nghĩ đó, đồng thời cũng diễn tả ý bất ngờ hay ý khinh thị đối với nội dung đó. Là cách nói thân mật, suồng sã của 「などと」. Thường được dịch là: rằng / nói rằng...
用法: 後に発言・思考の動詞や名詞  その内容を表す  意外・軽視の気持ち。「などと」のくだけた言い方
[Ví dụ]:
㊼ みんなには時間(じかん)(まも)なんて()ったけど、そういった本人(ほんにん)遅刻(ちこく)してしまった。
Bảo mọi người hãy tuân thủ giờ giấc, vậy mà chính đương sự lại tới trễ.

㊽ 息子(むすこ)大学進学(だいがくしんがく)(いや)なんて()()して(こま)っている。
Tôi đang khó xử, vì thằng con tôi nói rằng nó không thích học lên đại học.

㊾ (わたし)(かれ)をだましたなんて()っているらしいけど、(かれ)のほうこそ(うそ)をついているんです。
Dường như nó nói rằng tôi đã gạt gẫm nó, nhưng chính nó mới là kẻ dối dạt.

㊿ あやまれば(ゆる)してもらえるなんて(あま)(かんが)()てなさい。
Con hãy dẹp bỏ cái suy nghĩ dễ dãi cho rằng nếu xin lỗi thì sẽ được tha thứ.

51. まさか、(おや)(たの)めば借金(しゃっきん)(はら)ってもらえるなんて(おも)っているんじゃないでしょうね。
Chẳng lẽ cậu lại nghĩ rằng nếu đến xin thì sẽ được cha mẹ trả giùm cho món nợ đó sao.


Có thể bạn muốn tìm:
- Cấu trúc なんてことない
✦ Xem thêm cách sử dụng khác (diễn tả sự ngạc nhiên, cảm thán) của なんて / なんという / なんていう tại ĐÂY.

Bonus:
- Cấu trúc なんか
- Cấu trúc など

Bài viết liên quan: