I. Dạng
vắn tắt, thân mật của 「なにか」
Cách sử dụng: 『なんか』Là cách
nói vắn tắt, thân mật của 「なにか」, sử dụng
trong văn nói. Dùng để biểu thị một sự vật mà mình không thể chỉ định rõ ràng. Có
nghĩa là: Cái gì đó / ...gì đó
Dạng sử dụng:
なんか
|
= なにか
|
例 [Ví dụ]:
① A:なんか食べるものない?
B:冷蔵庫見てみたら?なんか入っていると思うけど。
- Có cái gì ăn không?
- Thử mở tủ lạnh ra xem sao. Chắc là trong ấy
sẽ có gì đấy.
② 誕生日にはなんか買ってやろうと思っています。
Vào ngày sinh nhật, tôi định mua cái gì đó
tặng.
③ 今日手伝えなかったことは、きっと何かで償うよ。
Việc tôi không thể giúp anh hôm nay, chắc
chắn tôi sẽ bù lại bằng một cái gì đó.
④ 何か変な音が聞こえませんでしたか。
Anh không nghe thấy tiếng động kỳ lạ gì cả
sao?
⑤ この部屋、何か匂わない?
Căn phòng này, anh có ngửi thấy mùi gì
không?
II. Diễn
tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
Cách sử dụng: 『~なんか』diễn tả ý
“không
biết tại sao, không rõ là cái gì”.”. Có nghĩa là: <tình
trạng> thế nào ấy
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~なんか』は、「なぜか分からないが」「なんとなく」という意味を表す。
Dạng sử dụng:
なんか
|
~
|
例 [Ví dụ]:
⑥ なんかうれしそうな顔だ。
Gương mặt cô ấy trông có vẻ vui thế nào ấy.
⑦ 彼女と話しているとなんかほっとした気持ちになる。
Hễ cứ nói chuyện với cô ấy, là tôi cảm thấy
nhẹ nhõm thế nào ấy.
⑧ あの人の言っていること、なんか変だと思いませんか。
Những điều người ấy nói, anh không thấy có
gì kỳ cục sao?
⑨ 今日は子供たちがなんか妙に静かですね。何かいたずらをしているんじゃありませんか。
Hôm nay bọn trẻ yên ắng lạ thường thế nào ấy.
Chắc chúng đang nghịch phá cái gì đây.
⑩ なんか不思議だなあ、この町は。前に来たことがあるような気がしてならない。
Cái thành phố này, nó lạ lùng thế nào ấy.
Mình có cảm giác dường như trước kia đã từng đến đây rồi.
⑪ なんかちょっと寂しいね。
Buồn buồn sao ấy nhỉ.
III. Gợi
ý – Nêu ví dụ
Cách sử dụng: 『~なんか』dùng thay
cho “~など”. Sử dụng khi muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với
hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Cũng
có thể sử dụng hình thức “~なんて”. Có
nghĩa là: chẳng hạn / này kia
- 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など”
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~なんか』は、「~など」の代わりに使う。ほかのものでもいいような言い方で相手に判断を任せる形にして、柔らかく言うときに使う。「~なんて」の形も使う。「~なんか」「~なんて」は口語的。
Dạng sử dụng:
N
|
なんか/なんて/など
|
na-A/N+で
|
なんか/なんて/など
|
i-Aく
|
なんか/なんて/など
|
Vて
|
なんか/なんて/など
|
※ [i-Aく]: tính từ I, bỏ i thêm ku.
例 [Ví dụ]:
⑫ こちらのセーターなんかいかがでしょう。この色は今年の流行色です。
Cái áo len này chị thấy thế nào? Màu sắc
này cũng là màu thịnh hành của năm nay đấy.
⑬ 食料品なんかは近くの店で買うことができます。
Thực phẩm này kia, có thể mua ở cửa hàng gần
đây.
⑭ A:運動したいと思うんですけど、なかなか…。
B:誰にでも簡単にできて、楽しめるスポーツもありますよ。ボウリングなんかいいんじゃないですか。
- Tôi muốn tập thể dục nhưng mãi chưa bắt đầu
được...
- Có một số môn thể thao mà ai cũng dễ dàng
chơi được đấy. Như môn bowling chẳng hạn?
⑮ お酒はワインなんか好きで、よく飲んでいます。
Nói về rượu, thì tôi thích rượu vang chẳng
hạn, và thường hay uống lắm.
⑯ スープにするから、この肉なんかいいと思いますよ。
Vì tôi sẽ nấu súp nên tôi nghĩ miếng thịt
này chẳng hạn sẽ phù hợp.
⑰ A:ご馳走様でした。
B:食後にコーヒーなんかいかがですか。
- Cảm ơn anh vì bữa ăn.
- Ăn xong chúng ta dùng cà phê này kia nhé?
⑱ 部品やなんかは揃っているんですが、技術者がいないので直せないんです。
Những thứ như phụ tùng này kia chẳng hạn,
thì đã gom đủ rồi, nhưng vì không có nhân viên kỹ thuật, nên không thể sửa được.
⑲ 山本さんや鈴木さんなんかはこの案に反対のようです。
Anh Yamamoto và anh Suzuki chẳng hạn, dường
như phản đối phương án này.
IV. Xem
thường/xem nhẹ hoặc khiêm tốn
Cách sử dụng: 『~なんか』sử dụng
khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm (hoặc xem thường,
xem nhẹ). Cũng được sử dụng khi khiêm tốn. Có nghĩa là: hay gì đấy / này
kia / này nọ
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~なんか』は、まあり重要でない(軽視する)と思うことを言う時に使う。謙遜するときにも使う。
Dạng sử dụng:
N
|
なんか
|
例 [Ví dụ]:
⑳ テレビなんかなくても、パソコンがあれば困らない。
Dù không có tivi hay gì đấy, chỉ cần có máy
laptop thì chả sao cả.
21. どんなに体にいいと言われても、にんじんなんか食べたくない。
Dù có bị nói là tốt cho sức khỏe thế nào đi
nữa thì tôi cũng chả thèm ăn cà rốt này kia đâu.
22. 私は仕事が恋人だから結婚なんかしない。
Với tôi thì công việc là người yêu nên cưới
hỏi này nọ thì không cần.
23. カラオケなんか行きたくない。
Karaoke này kia tôi không muốn đi.
24. 旅行に何着て行ったらいいか聞かれたから、服なんか何でもいいと答えた。
Vì bị hỏi là đi du lịch thì nên mặc gì thì
được nên tôi đã trả lời là, quần áo này nọ thì sao cũng được.
25. N3なんか、ちゃんと準備すれば簡単だよ。
N3 này nọ, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàn thì
đơn giản thôi.
26. 国のためにと言っているけど、政治家なんか信じられない。
Mặc dù họ nói là vì đất nước, nhưng các
chính trị gia này kia thì không tin nổi.
27. この町は人口が少ないだから、空港なんか要らないよ。
Thị trấn này vì dân số ít nên sân bay này nọ
thì không cần đâu.
28. お化粧なんかしてはいけません。
Trang điểm hay gì đấy thì không được làm
nhé.
29. こんな簡単な仕事なんか一日でできる。
Công việc đơn giản như thế này thì chỉ cần
một ngày là xong.
30. A:先月営業部で成績トップになったそうですね。すごいですね。
B:いえいえ、私なんか、まだまだです。
- Ngay nói anh đứng đầu thành thích về
sales tháng rồi hả? Anh giỏi thật nhỉ.
- Không đâu, không đâu. Tôi đấy à, còn kém
lắm.
※「なんか」に助詞が付くこともある。
Cũng có khi sau “なんか” có trợ tự.
31. お前なんかに俺の気持ちが分かるわけがない。
Như cậu thì làm sao mà hiểu được cảm xúc của
tôi.
★Nâng cao: một số cách sử dụng khác:
- Cấu trúc『なんか~ない』