[Ngữ pháp N3] なんか [nanka] | Tiếng Nhật Pro.net

21 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] なんか [nanka]

I. Dạng vắn tắt, thân mật của なにか
Cách sử dụng: 『なんか』Là cách nói vắn tắt, thân mật của なにか, sử dụng trong văn nói. Dùng để biểu thị một sự vật mà mình không thể chỉ định rõ ràng. Có nghĩa là: Cái gì đó / ...gì đó
[Ngữ pháp N3] なんか [nanka]
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
用法:『なんか』は、「なにか」の口語的な言い方。
Dạng sử dụng:
なんか
= なにか
[Ví dụ]:
Aなんか()べるものない?
B冷蔵庫見(れいぞうこみ)てみたら?なんか(はい)っていると(おも)うけど。
- Có cái gì ăn không?
- Thử mở tủ lạnh ra xem sao. Chắc là trong ấy sẽ có gì đấy.

誕生日(たんじょうび)にはなんか()ってやろうと(おも)っています。
Vào ngày sinh nhật, tôi định mua cái gì đó tặng.

今日手伝(きょうてつだ)えなかったことは、きっと(なに)(つぐな)うよ。
Việc tôi không thể giúp anh hôm nay, chắc chắn tôi sẽ bù lại bằng một cái gì đó.

(なに)(へん)(おと)()こえませんでしたか。
Anh không nghe thấy tiếng động kỳ lạ gì cả sao?

この部屋(へや)(なに)(にお)わない?
Căn phòng này, anh có ngửi thấy mùi gì không?

II. Diễn tả tình trạng “không biết tại sao, không rõ là cái gì”
Cách sử dụng: 『~なんか』diễn tả ý “không biết tại sao, không rõ là cái gì”.”. Có nghĩa là: <tình trạng> thế nào ấy
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
用法:『~なんか』は、「なぜか分からないが」「なんとなく」という意味を表す。
Dạng sử dụng:
なんか
[Ví dụ]:
なんかうれしそうな(かお)
Gương mặt cô ấy trông có vẻ vui thế nào ấy.

彼女(かのじょ)(はな)しているとなんかほっとした気持(きも)ちになる。
Hễ cứ nói chuyện với cô ấy, là tôi cảm thấy nhẹ nhõm thế nào ấy.

あの(ひと)()っていること、なんか(へん)だと(おも)いませんか。
Những điều người ấy nói, anh không thấy có gì kỳ cục sao?

今日(きょう)子供(こども)たちがなんか(みょう)(しず)かですね。(なに)いたずらをしているんじゃありませんか。
Hôm nay bọn trẻ yên ắng lạ thường thế nào ấy. Chắc chúng đang nghịch phá cái gì đây.

なんか不思議(ふしぎ)だなあ、この(まち)は。(まえ)()たことがあるような()がしてならない。
Cái thành phố này, nó lạ lùng thế nào ấy. Mình có cảm giác dường như trước kia đã từng đến đây rồi.

 なんかちょっと(さび)しいね。
Buồn buồn sao ấy nhỉ.

III. Gợi ý – Nêu ví dụ
Cách sử dụng: 『~なんか』dùng thay cho “など. Sử dụng khi muốn đưa ra gợi ý nhẹ nhàng với hình thức giao cho đối phương tự phán đoán, quyết định cái khác cũng được. Cũng có thể sử dụng hình thức “なんて”. Có nghĩa là: chẳng hạn / này kia
- 「~なんか」「~なんて」mang tính văn nói hơn so với “など
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
用法:『~なんか』は、「~など」の代わりに使う。ほかのものでもいいような言い方で相手に判断を任せる形にして、柔らかく言うときに使う。「~なんて」の形も使う。「~なんか」「~なんて」は口語的。
Dạng sử dụng:
N
なんか/なんて/など
na-A/N+
なんか/なんて/など
i-A
なんか/なんて/など
V
なんか/なんて/など
[i-A]: tính từ I, bỏ i thêm ku.
[Ví dụ]:
こちらのセーターなんかいかがでしょう。この(いろ)今年(ことし)流行色(りゅうこうしょく)です。
Cái áo len này chị thấy thế nào? Màu sắc này cũng là màu thịnh hành của năm nay đấy.
食料品(しょくりょうひん)なんかは(ちか)くの(みせ)()うことができます。
Thực phẩm này kia, có thể mua ở cửa hàng gần đây.

A運動(うんどう)したいと(おも)うんですけど、なかなか(・・・)
B(だれ)にでも簡単(かんたん)にできて、(たの)しめるスポーツもありますよ。ボウリングなんかいいんじゃないですか。
- Tôi muốn tập thể dục nhưng mãi chưa bắt đầu được...
- Có một số môn thể thao mà ai cũng dễ dàng chơi được đấy. Như môn bowling chẳng hạn?

(さけ)はワインなんか()きで、よく()んでいます。
Nói về rượu, thì tôi thích rượu vang chẳng hạn, và thường hay uống lắm.

スープにするから、この(にく)なんかいいと(おも)いますよ。
Vì tôi sẽ nấu súp nên tôi nghĩ miếng thịt này chẳng hạn sẽ phù hợp.

A:ご馳走様(ちそうさま)でした。
B食後(しょくご)にコーヒーなんかいかがですか。
- Cảm ơn anh vì bữa ăn.
- Ăn xong chúng ta dùng cà phê này kia nhé?

部品(ぶひん)やなんか(そろ)っているんですが、技術者(ぎじゅつしゃ)がいないので(なお)せないんです。
Những thứ như phụ tùng này kia chẳng hạn, thì đã gom đủ rồi, nhưng vì không có nhân viên kỹ thuật, nên không thể sửa được.

山本(やまもと)さんや鈴木(すずき)さんなんかはこの(あん)反対(はんたい)のようです。
Anh Yamamoto và anh Suzuki chẳng hạn, dường như phản đối phương án này.

IV. Xem thường/xem nhẹ hoặc khiêm tốn
Cách sử dụng: 『~なんか』sử dụng khi nói về cái gì đó mà bạn nghĩ không quan trọng lắm (hoặc xem thường, xem nhẹ). Cũng được sử dụng khi khiêm tốn. Có nghĩa là: hay gì đấy  / này kia / này nọ
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~なんか』は、まあり重要でない(軽視する)と思うことを言う時に使う。謙遜するときにも使う。
Dạng sử dụng:
N
なんか
[Ví dụ]:
テレビなんかなくても、パソコンがあれば(こま)らない。
Dù không có tivi hay gì đấy, chỉ cần có máy laptop thì chả sao cả.

21. どんなに(からだ)にいいと()われても、にんじんなんか()べたくない。
Dù có bị nói là tốt cho sức khỏe thế nào đi nữa thì tôi cũng chả thèm ăn cà rốt này kia đâu.

22. (わたし)仕事(しごと)恋人(こいびと)だから結婚(けっこん)なんかしない。
Với tôi thì công việc là người yêu nên cưới hỏi này nọ thì không cần.

23. カラオケなんか()きたくない。
Karaoke này kia tôi không muốn đi.

24. 旅行(りょこう)何着(なにき)()ったらいいか()かれたから、(ふく)なんか(なん)でもいいと(こた)えた。
Vì bị hỏi là đi du lịch thì nên mặc gì thì được nên tôi đã trả lời là, quần áo này nọ thì sao cũng được.

25. N3なんか、ちゃんと準備(じゅんび)すれば簡単(かんたん)だよ。
N3 này nọ, chỉ cần chuẩn bị đàng hoàn thì đơn giản thôi.

26. (くに)のためにと()っているけど、政治家(せいじか)なんか(しん)じられない。
Mặc dù họ nói là vì đất nước, nhưng các chính trị gia này kia thì không tin nổi.

27. この(まち)人口(じんこう)(すく)ないだから、空港(くうこう)なんか()らないよ。
Thị trấn này vì dân số ít nên sân bay này nọ thì không cần đâu.

28. 化粧(けしょう)なんかしてはいけません。
Trang điểm hay gì đấy thì không được làm nhé.

29. こんな簡単(かんたん)仕事(しごと)なんか一日(いちにち)でできる。
Công việc đơn giản như thế này thì chỉ cần một ngày là xong.

30. A先月営業部(せんげつえいぎょうぶ)成績(せいせき)トップになったそうですね。すごいですね。
B:いえいえ、(わたし)なんか、まだまだです。
- Ngay nói anh đứng đầu thành thích về sales tháng rồi hả? Anh giỏi thật nhỉ.
- Không đâu, không đâu. Tôi đấy à, còn kém lắm.

※「なんか」に助詞(じょし)()くこともある。
Cũng có khi sau “なんか” có trợ tự.
31. (まえ)なんかに(おれ)気持(きも)ちが()かるわけがない。
Như cậu thì làm sao mà hiểu được cảm xúc của tôi.

Nâng cao: một số cách sử dụng khác:
- Cấu trúcなんか~ものか
- Cấu trúcVたりなんかして
- Cấu trúc~やなんか
- Cấu trúc~かなんか
- Cấu trúcなんか~ない

Bài viết liên quan: