Cách sử dụng: 【ないで】là dạng phủ định
của động từ ở dạng て, diễn tả
hành động hoặc trạng thái theo sau hình thành trong một trạng huống, tình trạng,
sự tình như thế nào. Thường được dịch là:
không thể nào mà...
基本的に[Về cơ bản]:
ないで
|
=ずに
|
なくて
|
=ず
|
I. [~ないで] Chỉ trạng thái “mà không...”
Phía sau đi với những
câu có động từ làm ngữ, để diễn tả ý “làm...(gì đó) ở trạng thái không...”.
Thường được dịch là: mà không...
- Trong văn viết có thể
thay bằng ずに
- Trường hợp này không
thể thay bằng なくて
※Lưu ý: する → せず/せずに
例 [Ví dụ]:
① 息子は今朝もご飯を食べないで出かけた。
Con trai tôi sáng nay cũng ra khỏi nhà mà
không ăn gì.
② 彼女は一生結婚しないで独身を通した。
Cô ấy sống cả đời độc thân, không kết hôn.
③ 傘を持たないで出かけて雨に降られてしまった。
Tôi đi ra ngoài mà không mang theo dù nên bị
mắc mưa.
④ 予約しないで行ったら、満席で入れなかった。
Tôi đi mà không đặt chỗ trước nên đã không
thể vào vì hết chỗ.
⑤ 歯を磨かないで寝てはいけません。
Không được đi ngủ mà không đánh răng.
⑥ 農薬を使わずに育てた紅茶。
Trà được trồng mà không sử dụng thuốc trừ
sâu.
II. [~ないで] Chỉ trạng thái không làm A mà làm B (chỉ sự tương phản)
Nghĩa là “không
làm/hoặc không xảy ra A, mà thay vào đó làm/hoặc xảy ra B’. Thường được
dịch là: không A mà B
- Đây là cách nói để đối
chiếu hai sự việc. Trong nhiều trường hợp, hàm ý rằng sự việc đi sau là kết quả
trái với mong đợi hoặc dự đoán.
- Trong văn viết có thể
thay bằng ずに
- Cũng có trường hợp
không thể thay bằng なくて.
Trong trường hợp sử dụng được なくて
thì câu không mang nghĩa đối lập (代わりに), có nghĩa khác là: hai sự việc được thực hiện
theo thứ tự trước sau. Do đó, trong trường hợp muốn diễn tả ý đối lập thì phải
sử dụng ないで
例 [Ví dụ]:
⑦ 親が来ないで子どもが来た。
Ba không đến mà con đến.
⑧ ロンドには行かないで、パリとローマに行った。
Không đi Londo mà đi Paris với Roma.
⑨ 運動してもちっともやせないで、かえって体重が少し増えた。
Dẫu có có tập thể dục cũng không ốm đi chút
nào, mà ngược lại còn hơi tăng cân.
⑩ 頑張っているのに、成績はちっともよくならないで、むしろ下がってきている。
Dù đã cố gắng nhưng thành tích vẫn không
hơn chút nào, trái lại còn hơi đi xuống.
⑪ 失敗を気にせずに、仕事をしなさい。
Hãy làm việc đi, đừng để tâm đến thất bại nữa.
III. [~ないで/なくて] Chỉ nguyên nhân
Diễn tả ý “do
không làm (gì đó) nên dẫn đến...”. Thường được dịch là: vì không...nên
- Theo sau là những cách
nói thể hiện tình cảm hoặc đánh giá như 「困った」(đến khổ)「助かった」(thật may).v.v., hoặc xác nhận mối quan hệ trước
sau về mặt thời gian.
- Trong văn viết có thể
thay bằng ずに
- Trong cách dùng này,
có thể thay bằng なくて một
cách thoải mái.
例 [Ví dụ]:
⑫ 子どもがちっとも勉強しないで困っています。
Vì thằng con chẳng chịu học tí nào nên tôi
khổ sở vô cùng.
⑬ やつが来ないで助かった。
Thật may là gã không tới.
⑭ 試験にパスできないでがっかりした。
Vì không qua được kỳ thi nên tôi thật thất
vọng.
⑮ 朝起きられないで授業に遅れた。
Vì sáng không dậy nổi mà tôi đi học muộn.
⑯ 大事故にならないでよかった。
Thật may là đã không xảy ra tai nạn nghiêm
trọng.
⑰ 宿題をしなくて怒られた。
Tôi đã bị nổi giận vì không làm bài tập.
⑱ 私は早起きができなくて困った経験がある。
Tôi đã từng gặp chuyện rắc rối chỉ vì không
thể dậy sớm được.
⑲ 英語が理解できなくて悔しい。
Thật tiếc nuối vì mình không thể hiểu được
tiếng Anh.