I. Nêu
lên làm ví dụ
Cách sử dụng: 『など』được sử dụng để
nêu lên làm ví dụ, cái chủ yếu trong nhiều thứ khác. Bao hàm ý nghĩa có những
cái khác tương tự. Có thể theo sau danh từ hoặc động từ. Có nghĩa là: Chẳng hạn / Như...chẳng hạn
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~など』は、「例としてあげ、表現を軽く、やわらかくしたい時に使う」。。『~なんか』『なんて』の用法と同じ。『~なんか』『なんて』は主に話し言葉に使われる。
Dạng sử dụng:
N
|
や
|
N
|
など
|
例 [Ví dụ]:
① A:この機械に詳しい人はいませんか。
B:彼など詳しいと思いますよ。
- Có anh chị nào rành về cái máy này không?
- Tôi nghĩ anh ấy chẳng hạn thì rành đấy.
② お見舞いならカーネーションなどどうかしら。
Đi thăm bệnh thì hoa cẩm chướng chẳng hạn,
có được không nhỉ?
③ ウェトレスや皿洗いなどのアルバイトをして学費を貯めた。
Tôi đã làm thêm những việc như bồi bàn hay
rửa chén chẳng hạn để dành tiền đóng học phí.
④ 客:このスーツに合うブラウスを探しているんですけど…。
店員:これなどいかがでしょうか。お似合いだと思いますよ。
- Khách: Tôi đang tìm một chiếc áo để mặc với bộ vest
này.
- Nhân viên: Cái này chẳng hạn thì thế nào ạ?
Tôi nghĩ nó rất hợp ạ.
⑤ デパートやスーパーなどの大きな店ができたために、小さな店は経営が苦しくなった。
Do có những cửa hàng lớn như bách hóa tổng
hợp hoặc siêu thị mới mở, nên những cửa hiệu nhỏ đang gặp khó khăn trong kinh
doanh.
⑥ グラブタクシーやうーバータクシーなどの配車サービスアプリを使うタクシー会社が現れたため、従来のタクシー会社の経営が苦しくなった。
Do xuất hiện các công ty taxi sử dụng phần
mềm dịch vụ phân phối xe như Grabtaxi hoặc Uber taxi chẳng hạn, nên việc kinh
doanh của các công ty taxi truyền thống trở nên khó khăn hơn.
☛ Đi với động từ: Nêu lên làm ví dụ, sự việc chủ yếu trong nhiều sự
việc khác. Ngầm hàm ý ngoài ra còn có những sự việc khác tương tự.
Vる
|
など
|
する
|
⑦ ひげをするなどして、もう少し身だしなみに気をつけてほしい。
Tôi muốn anh chú ý hơn một chút nữa đến vẻ
ngoài của mình, như cạo râu đi chẳng hạn.
⑧ 時には呼びつけて注意するなどしたのですが、あまり効き目はなかったようです。
Đôi khi tôi cũng gọi nó đến để nhắc nhở chẳng
hạn, nhưng xem ra chẳng có tác dụng gì.
⑨ 虎や狼が日々鍛錬などするかね?
Cọp hay chó sói hàng ngày có tập luyện này
nọ không nhỉ?
⑩ IOM(=国際移住機関)によると、船が転覆するなどして死亡した難民らの数は今年に入り3200人を超えているという。
Theo IOM (Tổ chức di trú quốc tế) thì số
người tị nạn bị chết do lật thuyền chẳng hạn, trong năm nay đã hơn 3.200 người.
⑪ アルコールで掃除するなどするとき,素手でも手荒れはしませんか?
Khi dọn dẹp này nọ bằng cồn với bàn tay
không thì tay có bị khô ráp không nhỉ?
⑫ 一覧表を表示するなどして結果を確認してみてください。
Hãy kiểm tra kết quả bằng việc thể hiện một
bảng biểu chẳng hạn.
☛Trích dẫn phát ngôn:
Cách sử dụng: Theo
sau là những động từ chỉ sự phát ngôn như『言う』 chẳng hạn, dùng để diễn tả đại khái nội dung của phát
ngôn đó. Đây là cách dùng để trích dẫn phát ngôn, nhưng cũng hàm ý rằng cũng có
nói những điều tương tự thế. Có nghĩa là: Chẳng hạn / Nào
là
などと
|
言う
|
⑬ 学校を辞めるなどと言って、みんなを困らせている。
Hắn nói sẽ bỏ học chẳng hạn, làm cho ai nấy
đều khốn đốn.
⑭ 来年になれば契機が持ち直すから大丈夫などとのんきなことを言っている。
Anh ta lạc quan nói những điều như “sang
năm, kinh tế sẽ phục hồi, nên không sao đâu” chẳng hạn.
⑮ 東京で仕事を探すなどと言って、家を出たきり帰ってこない。
Hắn nói nào là lên Tokyo tìm việc làm, rồi
bỏ nhà đi biệt chưa về.
⑯ 毎日のように「デブ」「ブス」などと言ってくる旦那。
Một ông chồng mà hầu như ngày nào cũng chê
nào là “mập” “béo” này nọ.
⑰ 注意するとパワハラだなどと言って,上司の指導を聞こうとしないサラリーマンがいる。
Có một số nhân viên hễ bị nhắc nhở thì nói
nào là làm quyền này nọ, và không nghe theo lời cấp trên.
⑱ よく僕を「殴るぞ」などと言ってくる人がいます。
Có người thường bảo với tôi nào là “tao sẽ
đánh mày đấy.”
II. Phủ
định với dạng: など~ない
Cách sử dụng: Đi sau
những thành phần khác nhau (như danh từ, động từ, danh từu + trợ từ) và kèm
theo sau
nó là cách nói biểu thị sự phủ định để diễn tả tâm
trạng xem thường, khinh miệt hoặc khiêm tốn (câu 33) hoặc sự bất ngờ (câu
34) đối với sự việc đó (sự việc đi trước など). Có nghĩa là: Này nọ / Này kia
/ Chẳng...chút nào
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『~など』は、「あまり大したものでないと軽視した気持ちや、驚き、否定的に言う時に使う」。自分のことを謙遜して言う場合にも使う。『~なんか』『なんて』の用法と同じ。。『~なんか』『なんて』は主に話し言葉に使われる。
Dạng sử dụng:
N
|
など
|
+ phủ định
|
N + trợ từ
|
など
|
+ phủ định
|
Vる
|
など
|
+ phủ định
|
例 [Ví dụ]:
⑲ 忙しくて、テレビなど見ていられない。
Tôi bận quá nên không thể xem tivi này nọ.
⑳ 朝は、テレビなど見ている時間はありません。
Buổi sáng thì không có thời gian để mà xem
tivi này nọ.
21. 君の顔などもう見たくない。
Tôi chẳng muốn nhìn thấy bản mặt cậu lần
nào nữa.
22. 変なにおいのする納豆など二度と食べたくない。
Món Natto có mùi ghê như thế thì tôi chẳng
muốn ăn lần nào nữa.
23. 有効期限が切れている薬など飲まないほうがいい。
Những thuốc đã hết hạn sử dụng này kia thì
không nên uống.
24. あんなに高くてまずい料理を出す店など二度と行かない。
Mấy nhà hàng vừa dở vừa đắt như thế thì tôi
sẽ chẳng đi lần nào nữa.
25. 朝から脂っこいものなど食べたくない。
Mới sáng sớm thì tôi không muốn ăn những
món đầy dầu mỡ chẳng hạn.
26. 日本語でスピーチなどできません。
Diễn thuyết bằng tiếng Nhật này kia thì tôi
không làm được.
27. これについてはもう話し合う必要などない。もう決まったことだ。
Về việc này thì không cần trao đổi này nọ nữa
đâu. Chuyện đã quyết định rồi.
28. 私は嘘などつきませんよ。
Tôi không hề nói dối ai cả.
29. 賛成するなどと言っていない。
Tôi chẳng hề nói là mình tán thành.
30. あんな男となど一緒に働きたくない。
Tôi chẳng muốn làm việc chung với một gã
như thế chút nào.
31. そんなことで驚いたりなどしないさ。
Những việc như thế đâu có làm tôi ngạc
nhiên.
32. 別にあなたを非難してなどいませんよ。
Tôi có chỉ trích gì anh đâu.
33. こんな難しい問題が私のようなものになど解けるはずがありません。
Những vấn đề khó như thế làm sao mà những đứng
như tôi có thể giải quyết được.
34. こんな結果になるなどとは考えてもみませんでした。
Tôi chẳng hề nghĩ sẽ có những kết quả như
thế này.
★Bonus:
xem thêm
☛ Cấu trúc『なんか~ものか』