Cách sử dụng: 『など~ものか』đi sau những
thành phần khác nhau (danh từ, động từ, hay danh từ + trợ từ) để nhấn
mạnh ý phủ định, đồng thời cũng diễn tả ý coi thường, cho rằng sự việc đó (đi
trước など) là một sự việc tầm thường, không đáng quan tâm. Có
nghĩa là: Không thể nào...được
- Trong cách nói thân mật thì dùng なんか~ものか.
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『など~ものか』は、名詞や動詞、名詞+助詞などの様々な成分に付き、否定の意を強めると同時に「など」によって取り立てた物事を、取るに足りないくだらないものだと、軽視する気持ちを表す。[補説]くだけた話しことばでは「もんか」ともなるが、ともに改まった場や、目上の人に対しては用いない。
Dạng sử dụng:
~
|
など
|
Vる
|
ものか
|
例 [Ví dụ]:
① 君などに負けるものか。
Còn lâu tôi mới thua cậu.
② そんな馬鹿げた話など、誰が信じるものか。
Một chuyện điên khùng như thế thì ai mà tin
cho nổi.
③ 幽霊などいるものか。
Làm gì mà có ma chứ.
④ お前になど教えてやるものか。
Còn lâu tao mới dạy cho mày.
⑤ あんなやつを助けてなどやるものか。
Còn lâu tao mới giú cho những gã như vậy.
⑥ こんなまずい店などには二度と来るものか。
Tiệm dở thế này thì còn lâu tôi mới đến lần
nữa.
⑦ 彼の言うことなど信用するものか。
Còn lâu tôi mới tin những gì anh ta nói.
⑧ これくらいの怪我で誰が死になどするものか。
Với vết thương cỡ như thế này thì không ai
chết được đâu.
⑨ 私の気持ちがあなたなどに分かるものですか。
Tâm trạng của tôi làm sao anh có thể hiểu
được.
★Bonus:
例 [Ví dụ]:
⑩ 怖くなんかあるものか。
Làm gì có chuyện sợ chứ.