[Ngữ pháp N3] さえ | でさえ [N + sae | desae] | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N3] さえ | でさえ [N + sae | desae]

Cách sử dụng: Nさえđược sử dụng nêu lên ví dụ cực đoan nào đó, nhằm diễn tả ý “ngay cả cái đó cũng...nên những cái khác là đương nhiên”. Thường được dịch là: Ngay cả.../Đến cả (cũng) / Thậm chí
- Dùng để chỉ một trường hợp điển hình mà bình thường ai cũng nghĩ là đương nhiên phải xayra, nhưng thực tế lại không phải như thế, với hàm ý rằng “nói gì đến trường hợp khác”.
- Có thể được sử dụng thay thế bằng「も」
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『いったい』は、特に、ある極端なものを例に出して、他のものも、「もちろん~」という時に使う。
Dạng sử dụng:
いったい
疑問詞 (nghi vấn từ)
名詞に「さえ」がつくと、助詞の「が」と「を」は省略される。そのほかの助詞は省略されない。
Khi gắn「さえ」vào danh từ, thì trợ từ「が」「を」sẽ được lược bỏ. Các trợ từ khác thì không được lược bỏ.
Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động phía sau) thì sẽ có dạngNでさえ」
[Ví dụ]:
そこは電気(でんき)さえない山奥(やまおく)だ。
Nơi đó là một vùng núi sâu mà ngay cả điện cũng không có.

そんなことは小学生(しょうがくせい)でさえ()ってるよ。
Những chuyện như thế này thì ngay cả học sinh tiểu học cũng biết.

(おや)にさえ相談(そうだん)しないで、結婚(けっこん)()めた。
Tôi đã quyết định đám cưới mà không trao đổi với ngay cả ba mẹ.

(きゅう)(さむ)くなって、今朝(けさ)もうコートを()ている(ひと)さえいた。
Trời đột nhiên trở lạnh nên sáng nay ngay cả một số người cũng đã mặc áo khoác.

(わたし)故郷(ふるさと)地図(ちず)にさえ()いてない(ちい)さな(むら)です。
Quê tôi là một ngôi làng nhỏ thậm chí còn không có trên bản đồ.

専門家(せんもんか)でさえ()からないのだから、(わたし)たちには無理(むり)でしょう。
Vì ngay cả chuyên gia cũng còn không hiểu thì tôi làm sao hiểu được.

ひざに怪我(けが)をして、当分(とうぶん)(ある)くことさえできない。
Tôi bị thương ở đầu gối nên tạm thời ngay cả việc đi bộ cũng không được.

(おさな)息子(むすこ)(うしな)った彼女(かのじょ)()きる希望(きぼう)さえ失くしてしまった。
Cô ấy đã mất đứa con trai bé bỏng nên ngay cả muốn sống cũng không còn thiết tha gì.

この(あた)りは(ひる)でさえ人通(ひとどお)りが(すく)ないところです。
Khu vực này là một nơi ít người qua lại ngay cả vào ban trưa.
(かれ)日本(にほん)3(ねん)もいるのだから、会話(かいわ)不自由(ふじゆう)ないが、()み書きのほうはひらがなさえだめだそうだ。
Anh ta thì vì đã ở Nhật những 3 năm nên hội thoại thì không vấn đề gì, nhưng về đọc viết thì nghe nói thậm chí cả hiragana cũng không biết.

恵理子(えりこ)親友(しんゆう)花子(はなこ)にさえ()らせずに外国(がいこく)旅立(たびだ)った。
Eriko đã đi nước ngoài mà mà không cho ai biết, thậm chí là người bạn thân Hanako.

(やま)(うえ)(なつ)でさえ(ゆき)(のこ)っている。
Thậm chí ngay cả mùa thu tuyết vẫn còn đọng lại trên đỉnh núi.

(はや)仕事(しごと)()まらないと、家賃(やちん)さえ(はら)えなくなる。
Nếu không quyết định sớm công việc thì ngay cả tiền nhà cũng không trả được.

和子(かずこ)さんは両親(りょうしん)にさえ()わずに、一人(ひとり)で山登りをした。
Kazuko đã đi leo núi một mình mà thông nói ai, thậm chí là bố mẹ.

のどが(いた)くて、ミルクさえ()めない。
Vì bị đau cổ họng nên ngay cả sữa cũng không uống được.

(かれ)事業(じぎょう)失敗(しっぱい)さえ克服(こくふく)してきたのだから、この困難(こんなん)にもきっと()()つだろう。
Anh ta vì có thể vượt qua được ngay cả việc kinh doanh thua lỗ nên lần khó khăn này hẳn cũng sẽ vượt qua thôi.

あの(ころ)授業料(じゅぎょうりょう)どころか、家賃(やちん)さえ(はら)えないほど(まず)しかった。
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học, ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi.

本人(ほんにん)にさえ()からないものを、どうしてあの(ひと)にわかるはずがあるんだ。
Ngay cả đương sự mà cũng còn không biết, thì làm sao người kia có thể biết được chứ.

この(ほん)(わたし)には(むずか)しすぎます。(なに)について()いてあるのかさえ()かりません。
Đối với tôi cuốn sách này quá khó. Ngay cả chuyện nó viết về vấn đề gì tôi cũng còn không hiểu.

その小説(しょうせつ)はあまりにも面白(おもしろ)くて、食事(しょくじ)時間(じかん)さえもったいないと(おも)ったほどだった。
Cuốn tiểu thuyết ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến mức tôi kohnog muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm.

21.  (おとこ)(ぼく)たち、いつ結婚(けっこん)するんだ。
(おんな)何言(なにい)ってるの。するかどうかさえ(わたし)たちはまだ()めていないのよ。
- Nam: Tụi mình chừng nào làm đám cưới vậy?
- Nữ: Anh nói gì thế! Ngay cả có cưới hay không, chúng ta còn chưa quyết định xong cơ mà.

Bonus:
- Cấu trúcさえ~ばdiễn tả điều kiện cần tối thiểu
Ví dụ:
22. ()(もの)がなくても、(みず)さえ()めれ人間(にんげん)何日(なんにち)()きていられる。
Cho dù không có đồ ăn nhưng chỉ cần có nước thì con người có thể sống được mấy ngày.

23. (かれ)さえいれ(ほか)には(なに)()らない。
Chỉ cần có anh ấy thôi, ngoài ra tôi không cần gì cả.

Cấu trúcただでさえBình thường cũng đã
 Cấu trúcすらNgay cả - Thậm chí

Bài viết liên quan: