Cách sử dụng: 『Nさえ』được sử dụng nêu lên ví dụ cực đoan nào đó, nhằm diễn tả
ý “ngay cả cái đó cũng...nên những cái khác là đương nhiên”. Thường được dịch là: Ngay cả.../Đến cả (cũng) / Thậm chí
- Có thể được sử dụng thay thế bằng「も」
- Ngữ pháp JLPT N3, N2
☆用法:『いったい』は、特に、ある極端なものを例に出して、他のものも、「もちろん~」という時に使う。
Dạng sử dụng:
いったい
|
+疑問詞 (nghi vấn từ)
|
☛名詞に「さえ」がつくと、助詞の「が」と「を」は省略される。そのほかの助詞は省略されない。
☛Khi gắn「さえ」vào danh
từ, thì trợ từ「が」và「を」sẽ được lược bỏ.
Các trợ từ khác thì không được lược bỏ.
☛Khi đi sau một danh từ đóng vai trò là một chủ ngữ (chủ ngữ của hành động
phía sau) thì sẽ có dạng「Nでさえ」
例 [Ví dụ]:
① そこは電気さえない山奥だ。
Nơi đó là một vùng núi sâu mà ngay cả điện
cũng không có.
② そんなことは小学生でさえ知ってるよ。
Những chuyện như thế này thì ngay cả học
sinh tiểu học cũng biết.
③ 親にさえ相談しないで、結婚を決めた。
Tôi đã quyết định đám cưới mà không trao đổi
với ngay cả ba mẹ.
④ 急に寒くなって、今朝もうコートを着ている人さえいた。
Trời đột nhiên trở lạnh nên sáng nay ngay cả
một số người cũng đã mặc áo khoác.
⑤ 私の故郷は地図にさえ書いてない小さな村です。
Quê tôi là một ngôi làng nhỏ thậm chí còn
không có trên bản đồ.
⑥ 専門家でさえ分からないのだから、私たちには無理でしょう。
Vì ngay cả chuyên gia cũng còn không hiểu
thì tôi làm sao hiểu được.
⑦ ひざに怪我をして、当分、歩くことさえできない。
Tôi bị thương ở đầu gối nên tạm thời ngay cả
việc đi bộ cũng không được.
⑧ 幼い息子を失った彼女は生きる希望さえ失くしてしまった。
Cô ấy đã mất đứa con trai bé bỏng nên ngay
cả muốn sống cũng không còn thiết tha gì.
⑨ この辺りは昼でさえ人通りが少ないところです。
Khu vực này là một nơi ít người qua lại
ngay cả vào ban trưa.
⑩ 彼は日本に3年もいるのだから、会話は不自由ないが、読み書きのほうはひらがなさえだめだそうだ。
Anh ta thì vì đã ở Nhật những 3 năm nên hội
thoại thì không vấn đề gì, nhưng về đọc viết thì nghe nói thậm chí cả hiragana
cũng không biết.
⑪ 恵理子は親友の花子にさえ知らせずに外国へ旅立った。
Eriko đã đi nước ngoài mà mà không cho ai
biết, thậm chí là người bạn thân Hanako.
⑫ 山の上に夏でさえ雪が残っている。
Thậm chí ngay cả mùa thu tuyết vẫn còn đọng
lại trên đỉnh núi.
⑬ 早く仕事が決まらないと、家賃さえ払えなくなる。
Nếu không quyết định sớm công việc thì ngay
cả tiền nhà cũng không trả được.
⑭ 和子さんは両親にさえ言わずに、一人で山登りをした。
Kazuko đã đi leo núi một mình mà thông nói
ai, thậm chí là bố mẹ.
⑮ のどが痛くて、ミルクさえ飲めない。
Vì bị đau cổ họng nên ngay cả sữa cũng
không uống được.
⑯ 彼は事業の失敗さえ克服してきたのだから、この困難にもきっと打ち勝つだろう。
Anh ta vì có thể vượt qua được ngay cả việc
kinh doanh thua lỗ nên lần khó khăn này hẳn cũng sẽ vượt qua thôi.
⑰ あの頃は授業料どころか、家賃さえ払えないほど貧しかった。
Hồi đó, tôi túng đến nỗi, nói gì đến tiền học,
ngay cả tiền nhà cũng không trả nổi.
⑱ 本人にさえ分からないものを、どうしてあの人にわかるはずがあるんだ。
Ngay cả đương sự mà cũng còn không biết,
thì làm sao người kia có thể biết được chứ.
⑲ この本は私には難しすぎます。何について書いてあるのかさえ分かりません。
Đối với tôi cuốn sách này quá khó. Ngay cả
chuyện nó viết về vấn đề gì tôi cũng còn không hiểu.
⑳ その小説はあまりにも面白くて、食事の時間さえもったいないと思ったほどだった。
Cuốn tiểu thuyết ấy rất hấp dẫn, hấp dẫn đến
mức tôi kohnog muốn ngừng đọc phút nào, ngay cả trong giờ cơm.
21. 男:僕たち、いつ結婚するんだ。
女:何言ってるの。するかどうかさえ、私たちはまだ決めていないのよ。
- Nam: Tụi mình chừng nào làm đám cưới vậy?
- Nữ: Anh nói gì thế! Ngay cả có cưới hay
không, chúng ta còn chưa quyết định xong cơ mà.
★Bonus:
Ví dụ:
22. 食べ物がなくても、水さえ飲めれば、人間は何日か生きていられる。
Cho dù không có đồ ăn nhưng chỉ cần có nước
thì con người có thể sống được mấy ngày.
23. 彼さえいれば、他には何も要らない。
Chỉ cần có anh ấy thôi, ngoài ra tôi không
cần gì cả.
☛ Cấu trúc「すら」Ngay cả - Thậm chí