Cách sử dụng: 『~ようではない』đi với động từ chỉ hành
vi chủ ý, để “biểu thị mạnh mẽ ý chí của người nói, hoặc để hô hào, kêu gọi người
nghe cùng thực hiện hành động nào đó”. Có nghĩa là: <kêu gọi> chúng ta hãy...
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~ようではないか』は「一緒に~しよう/しましょう/~しませんか」と誘いかける時の言い方。強い呼びかけの表現。
Dạng sử dụng:
V意向形
|
ではないか
|
V意向形
|
じゃないか
|
V意向形
|
ではありませんか
|
V意向形
|
じゃありませんか
|
※「意向形」: Thể ý hướn (thể ý chí)
※ Ngoài ra cũng có cách
nói「~ようではないですか」
例 [Ví dụ]:
① みんなで頑張ろうじゃないか。
Tất cả mọi người hãy cùng nhau cố gắng lên
nào!
② これからは少しでも人の役に立つことを考えようではないか。
Từ bây giờ, chúng ta hãy suy nghĩ xem nên
làm những gì có ích cho mọi người.
③ 災害を受けた人々に救援物資を送ろうではないか。
Chúng ta hãy cùng gửi hàng cứu trợ cho những
người đang gặp thiệt hai do thiên tai.
④ 自然保護の運動を広めようではないか。
Chúng ta hãy mở rộng phong trào bảo vệ môi
trường tự nhiên.
⑤ 環境問題について、具体的に自分にはどんなことができるか、一つ一つリストに書いてみようではないか。
Về vấn đề môi trường, chúng ta hãy viết ra
danh sách từng cái một, xem bản thân mình có thể làm được gì cụ thể.
⑥ 旅行の費用を積み立てるというのはいい考えですね。さっそく、私たちも来月から始めようじゃありませんか。
Việc tích cóp chi phí cho du lịch là một ý
hay nhỉ. Vậy chúng ta hãy mau chóng bắt đầu thực hiện từ tháng áu nhé.
⑦ 一緒に飲もうじゃないか。
Chúng ta hãy cùng nhau uống rượu đi nào.
⑧ 飢えに苦しむ子どもたちのために、何ができるか一緒に考えようではないか。
Chúng ta hãy cùng nhau suy nghĩ xem có thể
làm được gì vì những trẻ em đang bị đói khổ.
⑨ この問題については、もっとよく話し合おうじゃないか。
Về vấn đề này thì chúng ta hãy trao đổi nhiều
hơn.
⑩ よし、そんなに俺と喧嘩したいのなら、受けて立とうじゃないか。
Được thôi, nếu muốn gây với tao như thế,
thì hãy đứng lên cùng gây nào!
⑫ やれるかどうかわかりませんが、とにかくやってみようではありませんか。
Không biết có làm được không nhưng trước mắt
cứ làm thử xem đã.
⑬ 男女差別の問題について真剣に考えようではありませんか。
Chúng ta hãy suy nghĩ thật nghiêm túc về vấn
đề phân biệt nam nữ.
⑭ ごみを減らす努力を、まず家庭の中からしようではないか。
Hãy bắt đầu thực hiện nỗ lực giảm rác thải,
trước hết ngay từ bên trong gia đình mình.
⑮ 今夜は、語り明かそうではありませんか。
Nào đêm nay, chúng ta sẽ cùng nhau nói chuyện
cho đến sáng nhé.
⑯ 私たちでいくら話し合っても結論はでないから、社長に相談してみようじゃありませんか。
Chúng ta có bàn bao nhiêu đi nữa thì cũng
không có kết luận, nên nãy thử xin ký kiến Giám đốc xem sao.
⑰ 考えているだけではだめだ。思い切ってやってみようではないか。
Chỉ suy nghĩ thôi thì không được. Hãy quyết
liệt thực hiện thử.
⑱ 賃金を上げるようには社長に交渉しようじゃありませんか。
Để nâng tiền công thì chúng ta hãy thương
lượng với Giám đốc.