[Ngữ pháp N2] ようではないか | ようじゅないか [youdewanaika | youjanaika] | Tiếng Nhật Pro.net

15 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] ようではないか | ようじゅないか [youdewanaika | youjanaika]

Cách sử dụng: ~ようではないđi với động từ chỉ hành vi chủ ý, để “biểu thị mạnh mẽ ý chí của người nói, hoặc để hô hào, kêu gọi người nghe cùng thực hiện hành động nào đó”. Có nghĩa là: <kêu gọi> chúng ta hãy...
[Ngữ pháp N2] ようではないか | ようじゅないか [youdewanaika | youjanaika]
- Cách nói này có ý nghĩa thúc giục người nghe mạnh hơn so với cấu trúc 「~ようか và chủ yếu là được nam giới sử dụng.
-  Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~ようではないか』は「一緒に~しよう/しましょう/~しませんか」と誘いかける時の言い方。強い呼びかけの表現。
Dạng sử dụng:
V意向形
ではないか
V意向形
じゃないか
V意向形
ではありませんか
V意向形
じゃありませんか
※「意向形」: Thể ý hướn (thể ý chí)
Ngoài ra cũng có cách nóiようではないですか」
[Ví dụ]:
みんなで頑張(がんば)ろうじゃないか
Tất cả mọi người hãy cùng nhau cố gắng lên nào!

これからは(すこ)しでも(ひと)(やく)()つことを(かんが)ようではないか
Từ bây giờ, chúng ta hãy suy nghĩ xem nên làm những gì có ích cho mọi người.

災害(さいがい)()けた人々(ひとびと)救援物資(きゅうえんぶっし)(おく)ろうではないか
Chúng ta hãy cùng gửi hàng cứu trợ cho những người đang gặp thiệt hai do thiên tai.

自然保護(しぜんほご)運動(うんどう)(ひろ)ようではないか
Chúng ta hãy mở rộng phong trào bảo vệ môi trường tự nhiên.

環境問題(かんきょうもんだい)について、具体的(ぐたいてき)自分(じぶん)にはどんなことができるか、(ひと)(ひと)つリストに()いてみようではないか
Về vấn đề môi trường, chúng ta hãy viết ra danh sách từng cái một, xem bản thân mình có thể làm được gì cụ thể.

旅行(りょこう)費用(ひよう)()()てるというのはいい(かんが)えですね。さっそく、(わたし)たちも来月(らいげつ)から(はじ)めようじゃありませんか。
Việc tích cóp chi phí cho du lịch là một ý hay nhỉ. Vậy chúng ta hãy mau chóng bắt đầu thực hiện từ tháng áu nhé.

一緒(いっしょ)()もうじゃないか
Chúng ta hãy cùng nhau uống rượu đi nào.

()えに(くる)しむ()どもたちのために、(なに)ができるか一緒(いっしょ)(かんが)ようではないか
Chúng ta hãy cùng nhau suy nghĩ xem có thể làm được gì vì những trẻ em đang bị đói khổ.

この問題(もんだい)については、もっとよく(はな)()おうじゃないか
Về vấn đề này thì chúng ta hãy trao đổi nhiều hơn.

よし、そんなに(おれ)喧嘩(けんか)したいのなら、()けて()とうじゃないか
Được thôi, nếu muốn gây với tao như thế, thì hãy đứng lên cùng gây nào!

やれるかどうかわかりませんが、とにかくやってみようではありませんか
Không biết có làm được không nhưng trước mắt cứ làm thử xem đã.

男女差別(だんじょさべつ)問題(もんだい)について真剣(しんけん)(かんが)ようではありませんか
Chúng ta hãy suy nghĩ thật nghiêm túc về vấn đề phân biệt nam nữ.

ごみを()らす努力(どりょく)を、まず家庭(かてい)(なか)からしようではないか
Hãy bắt đầu thực hiện nỗ lực giảm rác thải, trước hết ngay từ bên trong gia đình mình.

今夜(こんや)は、(かた)()そうではありませんか
Nào đêm nay, chúng ta sẽ cùng nhau nói chuyện cho đến sáng nhé.

(わたし)たちでいくら(はな)()っても結論(けつろん)はでないから、社長(しゃちょう)相談(そうだん)してみようじゃありませんか
Chúng ta có bàn bao nhiêu đi nữa thì cũng không có kết luận, nên nãy thử xin ký kiến Giám đốc xem sao.

(かんが)えているだけではだめだ。(おも)()ってやってみようではないか
Chỉ suy nghĩ thôi thì không được. Hãy quyết liệt thực hiện thử.

賃金(ちんぎん)を上げるようには社長(しゃちょう)交渉(こうしょう)ようじゃありませんか
Để nâng tiền công thì chúng ta hãy thương lượng với Giám đốc.

Bài viết liên quan: