Cách sử dụng: 『よりほかはない』được sử dụng để biểu thị ý nghĩa “mặc
dù không muốn/không thích, nhưng ngoài ra không còn cách nào hơn nên đành phải...”.
Có nghĩa là: không còn cách nào khác hơn là / chỉ còn
cách
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『よりほかはない』は、「望ましくはないが、他に方法がないので、やむをえない」という意味。
Dạng sử dụng:
Vる
|
よりほかない
|
Vる
|
ほかない
|
Vる
|
(より) ほかはない
|
Vる
|
(より) ほかしかたがない
|
※ Ngoài ra, còn một số
cách nói tương tự như:「~ほかすべがない」「~しか手がない」
例 [Ví dụ]:
① 誰にも頼めないから、自分でやるほかはない。
Vì không thể nhờ ai nên không còn cách nào
hơn là phải tự làm.
② 誰も代わりに行ってくれる人がないので、自分で行くほかはない。
Không có ai đi thay, nên tôi không còn cách
nào hơn là phải tự đi.
③ 財布もカードも忘れたので、駅の事務所でお金を借りるほかなかった。
Vì quên mang cả ví lẫn thẻ nên tôi đã không
còn cách nào hơn là mượn tiền ở văn phòng nhà ga.
④ 気は進まないが、上司の命令であるので、従うほかはない。
Tôi không muốn làm, nhưng vì là mệnh lệnh của
cấp trên, nên không còn cách nào hơn là tuân theo.
⑤ 体力も気力も限界だ。この勝負はあきらめるほかはない。
Cả thể lực và tinh thần đều tới giới hạn rồi.
Thôi, trận đấu này không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
⑥ この病気を治すためには、手術するほかしかたがないでしょう。
Để chữa bệnh này thì có lẽ không còn cách
nào khác hơn là phải phẫu thuật.
⑦ これだけ探しても見つからないのだから、あきらめるよりほかない。
Vì đã tìm đến mức này nhưng vẫn không thấy
nên không còn cách nào hơn là phải từ bỏ.
⑧ 当時わたしは生活に困っていたので、学校を辞めて働くほかなかった。
Vì thời gian đó tôi phải kiếm sống vất vả
nên không còn cách nào hơn là phải nghỉ học đi làm.
⑨ 彼がそんなことをしたのには、そうするよりほか仕方がなかった事情があったのだろう。
Việc anh ta đã làm chuyện như thế thì hẳn
phải có ẩn tình gì đó khiến anh ta phải làm thế.
⑩ 彼が忙しいのは分かっているが、他に頼める人がいないから、彼に頼むほかない。
Việc anh ta bận thì tôi có biết, nhưng vì
không có người nào khác có thể nhờ được nên không cách nào hơn là nhờ anh ta.
⑪ どの大学にも受からなかったのだから、就職するほかはない。
Vì không đậu được vào bất kỳ trường đại học
nào nên không còn cách nào hơn là phải đi làm.
⑫ 本当に自分が悪いと思っているなら、謝るほか仕方がない。
Nếu thật sự nghĩ mình đã sai thì không còn
cách nào hơn là xin lỗi.
⑬ この病気を治す方法は手術しかないそうです。緊急に入院するほかありません。
Nghe nói phương pháo để chữa bệnh này chỉ
có phẫu thuật. Không còn cách nào khác hơn là phải nhập viện gấp.
⑭ 資金も人材も不足しているなら、計画を中止するよりほかはない。
Nếu cả vốn lẫn nhân lực đều thiếu thì không
còn cách nào hơn là phải dừng kế hoách này.
⑮ 決心したら、最後までやるしかない。
Nếu quyết tâm thì chỉ còn cách làm đến
cùng.
⑯ この事故の責任はこちら側にあるのだから、謝るしかないと思う。
Tôi nghĩ vì trách nhiệm tai nạn lần này do ở
phía chúng ta nên chỉ con cách là xin lỗi.
⑰ ビザの延長ができなかったのだから、帰国するしかない。
Vì không thể gia hạn visa nên chỉ còn cách
là về nước.
★Bonus:
☛ Cấu trúc「~しかない」