[Ngữ pháp N2] を通じて | を通して [wo tsuujite | wo tooshite] | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] を通じて | を通して [wo tsuujite | wo tooshite]

I. Thể hiện sự trung gian
Cách sử dụng: ~を通じてđược sử dụng để diễn tả ý “thông qua một cái gì đó để truyền đạt thông tin hoặc thiết lập mối quan hệ v.v.”. Những cái truyền đạt là thông tin, câu chuyện, liên lạc v.v., không sử dụng cho phương tiện giao thông. Có nghĩa là: thông qua...
[Ngữ pháp N2] を通じて | を通して [wo tsuujite | wo tooshite]
-  Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~を通じて』は、何かが成立する時や何かをする時の仲立ちや手段となる人や物事を表す。
Dạng sử dụng:
N
を通じて
N
を通して
N
を通してのN
N là danh từ miêu tả đối tượng trung gian (thư tín, liên lạc, người, tổ chức v.v.). Không dùng để diễn tả phương tiện giao thông.
[Ví dụ]:
わたしはそのことをテレビ(つう)じて()りました。
Tôi đã biết việc đó qua tivi.

(かれ)とは共通(きょうつう)友人(ゆうじん)(つう)じて()()った。
Tôi quen với anh ấy thông qua một người bạn chung.

A(しゃ)B(しゃ)(つう)じてC(しゃ)とも提携関係(ていけいかんけい)にある。
Công ty A cóquan hệ hợp tác với công ty C thông qua công ty B.

このような民間(みんかん)レベルの国際交流(こくさいこうりゅう)(つう)じて両国(りょうこく)総合理解(そうごうりかい)(すこ)しずつでも(すす)んでいくことを(ねが)っています。
Tôi mong muốn thông qua những buổi giao lưu quốc tế ở cấp độ tư nhân như thế này, việc hiểu biết lẫn nhau giữa hai nước sẽ ngày càng sâu sắc hơn.

社長(しゃちょう)(いそが)しいから、秘書(ひしょ)(つう)じて(たの)んだほうがいい。
Giám đốc vì rất bận nên xin hãy nhờ ông ấy thông thư ký.

現地(げんち)大使館(たいしかん)(つう)じて外務省(がいむしょう)(はい)った情報(じょうほう)によると、死者(ししゃ)(すく)なくとも100(にん)()えた模様(もよう)である。
Theo thông tin được chuyển đến Bộ ngoại giao, thông qua Đại sứ quán ở nước sở tại, thì hình như số người chết ít nhất là trên 100 người.

(ちち)知人(ちじん)(つう)じて、わたしはこの会社(かいしゃ)(はい)ることができた。
Thông qua một người bạn của bố, tôi đã được vào làm ở công ty này.

その(はなし)山田(やまだ)んを(つう)じて相手(あいて)にも(つた)わっているはずです。
Chắc hẳn chuyện đó cũng đã được chuyển đến đối tượng thông qua anh Yamada.

(わたし)()どもたちの作文(さくぶん)(つう)じてクラスのいじめの実態(じったい)()った。
Tôi đã biết được thực trạng bắt nạt trong lớp thông qua các bài văn của các em.

先輩(せんぱい)(とお)して、有名(ゆうめい)山田教授(やまだきょうじゅ)面談(めんだん)(もう)()んだ。
Tôi đã đăng ký xin phỏng vấn giáo sư nổi tiếng Yamada thông qua người đàn anh của mình.

あの二人はインターネット(つう)じて(むす)ばれたのです。
Hai người đó đã được kết nối với nhau thông qua internet.

各国料理(かっこくりょうり)試食会(ししょくかい)やカラオケ大会(たいかい)(つう)じて、パーティーの参加者(さんかしゃ)たちは(たが)いに友達(ともだち)になった。
Thông qua buổi thưởng thức ẩm thực các nước và cuộc thi Karaoke, những người tham gia buổi tiệc đã trở thành bạn bè của nhau.

社長(しゃちょう)()うときは、秘書(ひしょ)(とお)してアポイントメントを()ってください。
Khi gặp Giám đốc, hãy xin lịch hẹn thông qua thư ký.

(いま)はインターネット(とお)して世界中(せかいじゅう)情報(じょうほう)()(はい)る。
Ngày nay thì chúng ta có được tin tức từ khắp thế giới thông qua internet.

ABC(しゃ)上田(うえだ)さん(とお)してABC(しゃ)社長(しゃちょう)にお()いすることができた。
Thông qua anh Yamada ở công ty ABC, tôi đã có thể gặp ông Giám đốc của công ty ABC.

田中(たなか)さんご夫婦(ふうふ)(とお)しての結婚(けっこん)(はなし)残念(ざんねん)ながらうまくいかなかった。
Chuyện cưới hỏi tông qua vợ chồng anh Tanaka thật đáng tiếc là đã không suôn sẻ.

Nâng cao:
「~を通じて」「~を通して」は同じように使える場合が多いが、「~を通じて」は「~」を何かが成立するときの媒介、手段としてとらえ、「~を通して」は「~」を間に立てて何かをする、という積極的な意味で使われることが多い。
Tiếng Việt:「~じて「~してtrong nhiều trường hợp có cách sử dụng hầu như giống nhau nhưng 「~じてđược sử dụng để kết quả hình thành thông qua một yếu tố trung gian, phương tiện, biện pháp nào đó, trong khi đó「~してthiên về miêu tả “lấy cái gì đó làm trung gian” để làm/đạt được một việc gì đó, thể hiện tính tích cực, chủ động hơn.

II. Thể hiện khoảng thời gian
Cách sử dụng: ~を通じてđi với từ chỉ khoảng thời gian, được sử dụng để diễn tả ý “suốt khoảng thời gian đó, suốt kỳ hạn đó”. Diễn tả một hành vi liên tục suốt trong một khoảng Có nghĩa là: suốt trong (khoảng thời gian)
-  Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~を通じて/~を通して』は、「その期間初めから終わりまでずっと」という意味。「~を通して」は積極的、意志的な文と結びつくことが多い。
Dạng sử dụng:
N
を通じて
N
を通して
N
を通してのN
N là danh từ diễn tả thời gian
[Ví dụ]:
その(くに)四季(しき)(つう)じて(あたた)かい。
Đất nước đó ấm áp suốt 4 mùa.

ここは年間(ねんかん)(つう)じて観光客(かんこうきゃく)(おお)いところです。
Đây là nơi có nhiều khách du lịch trong suốt cả năm.

あの地方(ちほう)は、1(ねん)(つう)じて(あめ)(おお)い。
Vùng đó mưa nhiều suốt năm.

この一週間(いちしゅうかん)(とお)して(そと)()たのはたったの2()だけだ。
Suốt tuần này tôi chỉ ra ngoài có 2 lần thôi.

21. 人類(じんるい)歴史(れきし)(つう)じて地球(ちきゅう)のどこかで(つね)戦争(せんそう)(おこな)われている。
Trong suốt lịch sử loài người, chiến tranh luôn diễn ra ở một nơi nào đó trên trái đất.

22. この地方(ちほう)一年(いちねん)(つう)じてはほとんど(おな)じような天候(てんこう)です。
Vùng này có khí hậu hầu như giống nhau trong suốt cả năm.

23. この地方(ちほう)一年(いちねん)(とお)して(あめ)()()(すく)ない。
Vùng này có ít ngày mưa trong suốt cả năm.

24. 留学時代(りゅうがくじだい)(とお)して、わたしは保証人(ほしょうにん)先生(せんせい)からとてもいい影響(えいきょう)()けた。
Suốt thời gian du học, tôi đã có rất nhiều ảnh hưởng tốt từ người bảo lãnh và thầy cô của mình.

25. 一年(いちねん)(とお)して(かれ)無遅刻(むちこく)無欠席(むけっせき)頑張(がんば)り、皆勤賞(かいきんしょう)をもらった。
Anh ấy đã nhận được giải thưởng chuyên cần vì những nỗ lực không đi trễ, không vắng mặt trong suốt một năm.

26. 五日間(いつかかん)(とお)しての会議(かいぎ)で、様々(さまざま)意見(いけん)交換(こうかん)された。
Đã có nhiều ý kiến được trao đổi trong cuộc họp kéo dài suốt 5 ngày.

27. 山田(やまだ)さんはこの会社(かいしゃ)にいた6年間(ねんかん)(とお)して営業部員(えいぎょうぶいん)としていい仕事(しごと)をした。
Anh Yamada đã hoàn thành tốt công việc của một nhân viên kinh doanh trong suốt 6 năm ở công ty này.

28. このフラワーセンターは年間(ねんかん)(つう)じていろいろな(はな)(たの)しめる。
Trung tâm hoa này có thể thưởng thức nhiều loại hoa khác nhau trong suốt cả năm.

29. この(あた)りは四季(しき)(つう)じて観光客(かんこうきゃく)()えることがない。
Vùng ngày suốt bốn mùa không bao giờ ngớt khách du lịch.

30. わたしはこの1()(げつ)(とお)して、ほとんど(やす)まず練習(れんしゅう)(つづ)けた。
Tôi hầu như tiếp tục tập luyện không nghỉ trong suốt 1 tháng trời.

31. (かれ)一生(いっしょう)(とお)して日本(にほん)との友好(ゆうこう)のために(はたら)いた。
Anh ta cả đời làm việc vì mối quan hệ hữu nghị với Nhật Bản.

32. 森田部長(もりたぶちょう)在任期間(ざいにんきかん)(とお)して(つね)(だれ)よりも(はや)出勤(しゅっきん)した。本当(ほんとう)(あたま)()がる。
Trưởng phòng Morita trong suốt nhiệm kỵ của mình luôn đi làm sớm hơn bất kỳ ai khác. Thật đáng khâm phục.

33. その作家(さっか)生涯(しょうがい)(つう)じて、様々な形で抑圧されてきた人々を描き続けた。
Nhà văn đó cả đời không ngừng miêu tả những con người bị áp bức dưới nhiều hình thức.

Bài viết liên quan: