Cách sử dụng: 『~を問わず』được sử dụng để biểu thị
ý nghĩa “không liên quan đến, không xem là vấn đề”, thường được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải
thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kỳ ai...”. Có nghĩa là: không kể / bất kể...
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~を問わず』は、お知らせや紹介文などで「いつでも・どこでも・誰でも」などと説明したい時に使われる。「~を問わず」「~にかかわらず」は大体同じ意味で使われる。どちらも、「昼夜」「降る降らない」など対立の関係にある言葉に続くことが多い。
Dạng sử dụng:
N
|
を問わず
|
※ N
là danh từ miêu tả cặp đối lập như 「昼夜、国の内外、男女、~の有無」 hoặc một số danh từ như 季節、天候、性別など.
※ Hoặc đôi khi cũng có hình thức 「Nは問わず」。
例 [Ví dụ]:
① このスポーツセンターは、年齢を問わず、どなたでも利用できます。
Trung tâm thể dục thể thao này thì bất kỳ
ai cũng có thể sử dụng được, bất kể tuổi tác.
② 年齢を問わず、多くの人が集まった。
Đã có đông người tập hợp, không kể tuổi
tác.
③ 来週の国際交流会は、国籍、職業を問わず、どなたでも参加できます。
Buổi giao lưu quốc tế tuần sau thì bất kỳ
ai cũng có thể tham dự được, bất kể quốc tịch hoặc nghề nghiệp.
④ 彼らは昼夜を問わず、作業を続けた。
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.
⑤ このスーパーは昼夜を問わず、営業しているので、深夜も働く人にとってありがたい。
Siêu thị này hoạt động suốt, bất kể ngày
đêm, nên vô cùng thuận tiện đối với những người phải làm việc buổi tối.
⑥ この辺りは若者に人気がある町で、昼夜を問わずいつもにぎわっている。
Vùng này là thị trấn rất được giới trẻ yêu
thích nên lúc nào cũng nhộn nhịp, bất kể là ngày đêm.
⑦ 経験の有無を問わず、募集します。
Chúng tôi tuyển dụng không cần đến có kinh
nghiệm hay không.
⑧ 経験の有無を問わず、やる気のある社員を募集します。
Chúng tôi tuyến nhân viên có mong muốn làm
việc, bất kể có kinh nghiệm hay không.
⑨ 季節を問わずこの山に登る人は多い。
Có rất nhiều người leo núi này, bất kể là
mùa nào.
⑩ 京都は季節を問わず、美しい景色が楽しめます。
Kyoto có thể thưởng thức cảnh đẹp, bất kể
là mùa nào trong năm.
⑪ 日本のアニメは国の内外を問わず、人気がある。
Hoạt hình của Nhật Bản rất được yêu thích,
bất kể là trong hay ngoài nước.
⑫ 男女を問わず、能力のある人を採用します。
Chúng tôi tuyển những người có năng lực, bất
kể là nam hay nữ.
⑬ 近頃は、男女を問わず大学院に進学する学生が増えている。
Gần đây số sinh viên học tiếp lên cao học
đang tăng lên, bất kể là nam hay nữ.
⑭ 意欲のある人なら、年齢や学歴を問わず採用する。
Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn
làm việc, không kể tuổi tác hoặc trình độ học vấn.
⑮ この会には年齢、性別を問わず、いろいろな人を集めたいのです。
Hội này chúng tôi muốn tập họp nhiều thành
phần khác nhau, bất kể tuổi tác, giới tính.
⑯ オールウェザーコートでは、天候を問わずいつでも試合ができる。
Áo khoác dành cho mọi thời tiết thì đều phù
hợp cho bất kỳ thời tiết nào.
* オールウェザーコート =
all-weathers-coat
⑰ 近年、文化財保護の問題は、国の内外を問わず、大きな関心を呼んでいる。
Những năm gần đây, vấn đề bảo vệ tài nguyên
văn hóa đã thu hút được sự quan tâm lớn, cả trong lẫn ngoài nước.
⑱ 新空港の設計については、国の内外を問わず広く設計案を募集することとなった。
Về việc thiết kế sân bay mới, đã có quyết định
kêu gọi rộng rãi các phương án thiết kế, bất kể là trong hay ngoài nước.
★Nâng cao:
☛ Phân tích cấu trúc ngữ
pháp này:
- Động từ gốc là 「問う」: xét, hỏi, truy vấn
v.v.
- 「問わず」 là hình thức phủ
định, tương đương 「問わない」, nghĩa là : không hỏi đến,
không xét đến
→ 「を問わず」sẽ có nghĩa: không xét đến vấn đề đó, không hỏi đến chuyện đó.
☛「問う」と言う動詞の否定形として、文の最後で使うこともある。
Cũng có khi dùng thể phủ
định của động từ 「問う」 ở cuối câu.
例 [Ví dụ]:
⑲ この仕事に関心のある方なら、学歴・経験は問いません。
Chỉ cần có quan tâm đến công việc là được,
không xét đến trình độ học vấn hoặc kinh nghiệm.
⑳ 性別は問いません。
Không xét đến giới tính.