[Ngữ pháp N2] を問わず| をとわず[wo towazu] | Tiếng Nhật Pro.net

19 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] を問わず| をとわず[wo towazu]

Cách sử dụng: ~を問わずđược sử dụng để biểu thị ý nghĩa “không liên quan đến, không xem là vấn đề”, thường được sử dụng trong thông báo hoặc văn giới thiệu, khi muốn giải thích rằng “bất cứ lúc nào, bất cứ nơi đâu, bất kỳ ai...”. Có nghĩa là: không kể / bất kể...
[Ngữ pháp N2] を問わず| をとわず[wo towazu]
- Đây là cách nói mang tính văn viết.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~を問わず』は、お知らせや紹介文などで「いつでも・どこでも・誰でも」などと説明したい時に使われる。「~を問わず」「~にかかわらず」は大体同じ意味で使われる。どちらも、「昼夜」「降る降らない」など対立の関係にある言葉に続くことが多い。
Dạng sử dụng:
N
を問わず
N là danh từ miêu tả cặp đối lập như 「昼夜、国の内外、男女、~の有無」 hoặc một số danh từ như 季節、天候、性別など.
Hoặc đôi khi cũng có hình thức Nは問わず」。
[Ví dụ]:
このスポーツセンターは、年齢(ねんれい)()わず、どなたでも利用(りよう)できます。
Trung tâm thể dục thể thao này thì bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được, bất kể tuổi tác.

年齢(ねんれい)()わず(おお)くの(ひと)(あつ)まった。
Đã có đông người tập hợp, không kể tuổi tác.

来週(らいしゅう)国際交流会(こくさいこうりゅうかい)は、国籍(こくせき)職業(しょくぎょう)()わず、どなたでも参加(さんか)できます。
Buổi giao lưu quốc tế tuần sau thì bất kỳ ai cũng có thể tham dự được, bất kể quốc tịch hoặc nghề nghiệp.

(かれ)らは昼夜(ちゅうや)()わず作業(さぎょう)(つづ)けた。
Họ làm việc liên tục bất kể ngày đêm.

このスーパーは昼夜(ちゅうや)()わず営業(えいぎょう)しているので、深夜(しんや)(はたら)(ひと)にとってありがたい。
Siêu thị này hoạt động suốt, bất kể ngày đêm, nên vô cùng thuận tiện đối với những người phải làm việc buổi tối.

この(あた)りは若者(わかもの)人気(にんき)がある(まち)で、昼夜(ちゅうや)()わずいつもにぎわっている。
Vùng này là thị trấn rất được giới trẻ yêu thích nên lúc nào cũng nhộn nhịp, bất kể là ngày đêm.

経験(けいけん)有無(うむ)()わず募集(ぼしゅう)します。
Chúng tôi tuyển dụng không cần đến có kinh nghiệm hay không.
経験(けいけん)有無(うむ)()わず、やる()のある社員(しゃいん)募集(ぼしゅう)します。
Chúng tôi tuyến nhân viên có mong muốn làm việc, bất kể có kinh nghiệm hay không.

季節(きせつ)()わずこの(やま)(のぼ)(ひと)(おお)い。
Có rất nhiều người leo núi này, bất kể là mùa nào.

京都(きょうと)季節(きせつ)()わず(うつく)しい景色(けしき)(たの)しめます。
Kyoto có thể thưởng thức cảnh đẹp, bất kể là mùa nào trong năm.

日本(にほん)のアニメは(くに)内外(うちそと)()わず人気(にんき)がある。
Hoạt hình của Nhật Bản rất được yêu thích, bất kể là trong hay ngoài nước.

男女(だんじょ)()わず能力(のうりょく)のある(ひと)採用(さいよう)します。
Chúng tôi tuyển những người có năng lực, bất kể là nam hay nữ.

近頃(ちかごろ)は、男女(だんじょ)()わず大学院(だいがくいん)進学(しんがく)する学生(がくせい)()えている。
Gần đây số sinh viên học tiếp lên cao học đang tăng lên, bất kể là nam hay nữ.

意欲(いよく)のある(ひと)なら、年齢(ねんれい)学歴(がくれき)()わず採用(さいよう)する。
Sẽ tuyển dụng bất cứ người nào có ý muốn làm việc, không kể tuổi tác hoặc trình độ học vấn.

この(かい)には年齢(ねんれい)性別(せいべつ)()わず、いろいろな(ひと)(あつ)めたいのです。
Hội này chúng tôi muốn tập họp nhiều thành phần khác nhau, bất kể tuổi tác, giới tính.

オールウェザーコートでは、天候(てんこう)()わずいつでも試合(しあい)ができる。
Áo khoác dành cho mọi thời tiết thì đều phù hợp cho bất kỳ thời tiết nào.

* オールウェザーコート = all-weathers-coat
近年(きんねん)文化財保護(ぶんかざいほご)問題(もんだい)は、(くに)内外(うちそと)()わず(おお)きな関心(かんしん)()んでいる。
Những năm gần đây, vấn đề bảo vệ tài nguyên văn hóa đã thu hút được sự quan tâm lớn, cả trong lẫn ngoài nước.

新空港(しんくうこう)設計(せっけい)については、(くに)内外(うちそと)()わず(ひろ)設計案(せっけいあん)募集(ぼしゅう)することとなった。
Về việc thiết kế sân bay mới, đã có quyết định kêu gọi rộng rãi các phương án thiết kế, bất kể là trong hay ngoài nước.

Nâng cao:
Phân tích cấu trúc ngữ pháp này:
- Động từ gốc là 「問う」: xét, hỏi, truy vấn v.v.
- 「問わず là hình thức phủ định, tương đương 「問わない, nghĩa là : không hỏi đến, không xét đến
を問わずsẽ có nghĩa: không xét đến vấn đề đó, không hỏi đến chuyện đó.

問う」と言う動詞の否定形として、文の最後で使うこともある。
Cũng có khi dùng thể phủ định của động từ 「問う」 ở cuối câu.
[Ví dụ]:
この仕事(しごと)関心(かんしん)のある(ほう)なら、学歴(がくれき)経験(けいけん)()いません
Chỉ cần có quan tâm đến công việc là được, không xét đến trình độ học vấn hoặc kinh nghiệm.

性別(せいべつ)()いません
Không xét đến giới tính.

Bài viết liên quan: