Cách sử dụng: 『~をめぐって』diễn tả ý “liên quan tới, xoay quanh vấn đề gì đó”. Dung để thâu tóm hết sự kiện có liên quan tới
một sự việc và nêu lên như một đối tượng chung. Có nghĩa là: Xoay quanh | Xung quanh...
- Phía sau『~をめぐって』thường là những đồng từ thể hiện tranh luận, tranh cãi, những ý kiến
trái chiều, đối lập v.v.
-『~をめぐり』sử dụng trong văn
viết, khi bổ nghĩa cho danh từ sẽ đi với dạng『N1をめぐるN2』hoặc『N1をめぐってのN2』
- Kanji:『~を巡って』
- Ngữ pháp JLPT
N2
☆用法: 『~をめぐって』は「~」を中心点にして、どんな議論や対立関係が起こっているかをいう時に使う。後には、意見の対立、いろいろな議論、争いなどの意味を持つ動詞がくることが多い。
Dạng sử dụng:
N
|
をめぐって
|
N
|
をめぐり、~
|
N1
|
をめぐるN2
|
N1
|
をめぐってのN2
|
例 [Ví dụ]:
① この規則の改正をめぐって、まだ討論が続いている。
Xoanh
quanh vấn đề sửa đổi quy định này, vẫn còn đang tranh luận.
② 消費税をめぐって意見が分かれた。
Xoay
quanh thuế tiêu thụ, đã có những ý kiến trái chiều.
③ 憲法の改正をめぐって国会で激しい論議が闘わされている。
Xoay
quanh vấn đề sửa đổi Hiến pháp, tại Quốc hội đang có nhiều cuộc tranh luận kịch
liệt.
④ 選挙制度の改革をめぐって議会は激しく揺れた。
Xung
quanh vấn đề sửa đổi chế độ bầu cử, cuộc
họp Quốc hội đã tranh luận dữ dội.
⑤ 彼の自殺をめぐってさまざまなうわさや憶測が乱れ飛んだ。
Xung
quanh việc anh ta tự sát, đã có rất nhiều lời đồn đại và phỏng đoán.
⑥ 人事をめぐって、社内は険悪な雰囲気となった。
Xung
quanh vấn đề nhân sự, không khí trong công ty đã trở nên căng thẳng.
⑦ 情報公開の問題をめぐって、市議会ではいろいろな意見が出た。
Xoay
quanh vấn đề công bố thông tin, Hội đồng thành phố đã có nhiều ý kiến khác
nhau.
⑧ 土地の利用をめぐって、二つの対立した意見が見られる。
Xung
quanh vấn đề sử dụng đất, có thể thấy có hai luồng ý kiến trái chiều.
⑨ 町の再開発をめぐり、住民が争っている。
Người
dân đang tranh chấp xoay quanh vấn đề tái phát triển thành phố.
⑩ 親の土地の継承をめぐり、兄弟間で喧嘩している。
Giữa
anh em đã xảy ra tranh cãi xoay quanh vấn đề thừa kế đất đai của bố mẹ.
⑪ マンション建設をめぐる争いがようやく解決に向かった。
Tranh
chấp xoanh quanh việc xây dựng chung cư cuối cùng cũng đã sắp được giải quyết.
⑫ 役員の責任問題をめぐる話し合いは夜中まで続いた。
Buổi
trao đổi xoanh quanh vấn đề trách nhiệm của cán bộ đã kéo dài đến khuya.
⑬ 政府献金をめぐる疑惑がマスコミに大きく取り上げられている。
Những
nghi vấn xung quanh việc quyên tiền cho hoạt động chính trị đang được các
phương tiện thông tin đại chúng đưa tin rầm rộ.
⑭ 父親の遺産をめぐっての争いは、日増しにひどくなっている。
Những
tranh chấp xung quanh tài sản của người cha để lại ngày càng trầm trọng.