[Ngữ pháp N2] をこめて | を込めて [wo komete] | Tiếng Nhật Pro.net

18 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] をこめて | を込めて [wo komete]

Cách sử dụng: 『~込めて』được sử dụng để diễn tả ý “dồn hết tình yêu thương, tình cảm, nỗi nhớ, thù hận v.v. vào một việc gì đó”. Có nghĩa là: Với tất cả / Dồn cả / Chứa chan
- Ngữ pháp JLPT N2
用法:『~を込めて』は、「愛情、思いなどの気持ちを込めて、~する」という意味で使う。
Dạng sử dụng:
N
を込めて
Danh từ đi trước thường là những từ thể hiện cảm xúc như: (あい)(おも)い、(こころ)(うら) (hận)感謝(かんしゃ)(ねが)い、(いの)り、(ちから)など
- Cũng có hình thức bổ nghĩa cho danh từ với hình thức là NをこめたN. Nhưng dạng thường gặp là NのこもったN.
Ví dụ: 愛をこめる 心がこもる 心のこもった手紙
[Ví dụ]:
(あい)()めて、カードを(おく)る。
Gửi thiệp với tất cả tình yêu thương.

感謝(かんしゃ)気持(きも)をこめて()んだマフラーです。
Đây là cái khăn choàng mà tôi đã đan bằng tất cả lòng biết ơn của mình.

(はは)のために(こころ)をこめてセーターを()んだ。
Tôi đã đan áo len cho mẹ tôi với tất cả lòng thành.

(はは)誕生日(たんじょうび)(こころ)()めて、セーターを()んだ。
Tôi đã đan một chiếc áo len bằng tất cả tình cảm của mình vào ngày sinh nhật mẹ.

彼女(かのじょ)は、望郷(ぼうきょう)(おも)()めてその(うた)(つく)ったそうだ。
Nghe nói cô ấy đã sáng tác bài hát đó với tất cả nỗi nhớ quê hương.

彼女(かのじょ)故郷(ふるさと)への(おも)()めて、その(きょく)(つく)ったそうだ。
Nghe nói cô ấy đã sáng tác ca khúc đó bằng tất cả tình cảm dành cho quê hương.

当店(とうてん)では(ひと)(ひと)つのお菓子(かし)(こころ)()めて手作(てづく)りしております。
Cửa hàng chúng tôi làm từng chiếc bánh bằng tay với tất cả tấm lòng chứa đựng trong đó.

クラスメートはお(たが)いに(した)しみ()めてニックネームで()()っている。
Các bạn cùng lớp gọi nhau bằng tên thân mật chứa đựng tình cảm thân thiết.

あなたの大切(たいせつ)(ほう)に、(あい)()めてダイヤモンドをプレゼントしてはいかがでしょうか。
Đề tặng cho người yêu quý của mình, anh thấy thế nào khi tặng món quà kim cương chứa đựng tình yêu thương trong đó?

(はや)病気(びょうき)(なお)るように(ねが)()めて入院(にゅういん)している友達(ともだち)のためにみんなで千羽鶴(せんばづる)()った。
Chúng tôi cùng gấp 1000 con hạc vì người bạn đang nhập viện của mình, với mong muốn bạn ấy sớm khỏi bệnh.

両親(りょうしん)(ころ)された(おとこ)(うら)()めて犯人(はんにん)(にら)みつけた。
Người đàn ông có cha mẹ bị sát hạt đã trừng mắt đầy căm phẫn nhìn tên tội phạm.

(かれ)は、長年(ながねん)(うら)をこめて痛烈(つうれつ)一撃(いちげき)をその(おとこ)顔面(がんめん)()らわせた。
Anh ta dồn tất cả sự căm phẫn bấy lâu vào cú đấm thật mạnh giáng vào mặt gã đó.

大学試験(だいがくしけん)()息子(むすこ)合格(ごうかく)しますように(ねが)()めて弁当(べんとう)(つく)った。
Vào ngày thi đại học, tôi đã làm cơm hộp bento chứa đụng ước mong con trai mình sẽ thi đậu.

先生(せんせい)、ありがとうございました。(わたし)たちの感謝(かんしゃ)をこめてこの文集(ぶんしゅう)(つく)りました。
Xin cảm ơn thầy rất nhiều. Chúng em đã làm tuyển tập văn này với tất cả lòng biết ơn của mình.

(むかし)()どもたちは遠足(えんそく)(まえ)()などに「あした、天気(てんき)になりますように」と(ねが)をこめて()()坊主(ぼうず)という(ちい)さい人形(にんぎょう)(つく)り、(まど)(そと)()るした。
Trẻ con ngày xưa trước ngày đi chơi xa thường làm những con búp bê nhỏ gọi là teruteu-bouzu và mang treo ở bên ngoài cửa sổ với ước mong hôm sau trời sẽ đẹp.

あなたに、(あい)をこめてこの指輪(ゆびわ)(おく)ります。
Anh xin tặng em chiếc nhận này với tất cả tình yêu thương của mình.

この(はな)を、永遠(えいえん)()わらぬ(あい)をこめてあなたに(おく)ります。
Anh xin tặng em đóa hoa này với tất cả tình yêu vĩnh viên không đổi thay.

Bài viết liên quan: