[Ngữ pháp N2] わけだ | わけです [wake da] | Tiếng Nhật Pro.net

15 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] わけだ | わけです [wake da]

Cách sử dụng: ~わけだđược sử dụng để “để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe. Ngoài ra, còn được sử dụng để trình bày kết luận mang tính logic, hoặc một cách tất yếu từ một sự thật, thực tế nào đó”. Có nghĩa là: Lý do là vì / <khẳng định sự thật> Như anh biết đấy /<kết luận> thành ra...như vậy
[Ngữ pháp N2] わけだ | わけです [wake da]
- Cách nói này có ý nghĩa thúc giục người nghe mạnh hơn so với cấu trúc 「~ようか và chủ yếu là được nam giới sử dụng.
-  Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~わけだ』は、事実や状況から、「当然~の結論になる」と言いたい時に使う。成り行きから、そうなると言いたいときの表現。また、理由があるから、そうなるのは当然だと言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn
わけだ
i-A
わけだ
na-A
わけだ
N/Nである
わけだ
※「わけです」là dạng lịch sự của「わけだ」
[Ví dụ]:
30ページの宿題(しゅくだい)から、(いち)(にち)3ページずつやれば10()()わるわけです
Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3 trang thì trong 10 ngày sẽ xong.

ベトナムとは時差(じさ)が2時間(じかん)あるから、日本(にほん)午前(ごぜん)11()かならベトナムは午後(ごご)()わけだ
Vì Nhật chênh 2 tiếng đồng hồ so với Anh, nên nếu ở Nhật là 11 giờ sáng thì ở Việt Nam là 1 giờ trưa.

5パーセントの値引(ねび)きというと、一万円(いちまんえん)(もの)9,500(えん)になるわけですね。
Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn Yên sẽ cò 9.500 Yên nhỉ.

体重(たいじゅう)(はか)ったら52キロになっていた。先週(せんしゅう)49キロだったから、一週間(いちしゅうかん)3キロも太ってしまったわけだ
Lúc cân thấy đã lên 52 kg. Tuần rồi cân nặng 49kg, như vậy trong vòng 1 tuần tôi đã tăng đến 3kg.

最近円高(さいきんえんだか)(すす)んで、輸入品(ゆにゅうひん)値段(ねだん)()がっている。だから洋書(ようしょ)(やす)くなっているわけだ
Dạo này đồng yên cứ tăng giá, giá hàng nhập khẩu cũng rẻ đi. Vfi vậy sách ngoại văn cũng trở nên rẻ hơn.

(かれ)はベトナムで3年間働(ねんかんはたら)いていたので、ベトナムの事情(じじょう)にかなり詳しいわけである
Cậu ấy đã làm việc ở Việt Nam 3 năm, vì vậy biết khá tường tận về tình hình bên Việt Nam.

夜型(よるがた)人間(にんげん)()えて()たために、コンビニエンスストアがこれほど(ひろ)がったわけです
Do những người sống về đêm ngày càng nhiều nên các cửa hàng tiện lợi mới phát triển như vậy.
4()(にん)とも(くるま)()わけだから、うちの(まえ)にずらっと4台路上駐車(だいろじょうちゅうしゃ)することになるね。
Anh biết đấy, cả 4 người đều đến bằng xe hơi, do đó họ sẽ đụa xe ngay trên đường thành một dãy 4 chiếc, ở phía trước nhà.

今年(ことし)(こめ)出来(でき)がよくなかった。冷夏(れいか)だったわけだ
Năm nay thu hoạch gạo không được tốt. Lý do là vì mùa hè nhiệt độ thấp.

(わたし)(むかし)から機械類(きかいるい)(さわ)るが苦手(にがて)です。だから(いま)だにワープロも使(つか)えないわけです
Xưa nay tôi vẫn ngại đụng tay vào các máy loại máy móc. Vì vậy đến giờ tôi cũng chưa sử dụng được máy đánh chữ điện tử.

このスケジュール(ひょう)()ると、京都(きょうと)には一泊(いっぱく)しかしないから水曜日(すいようび)午前中(ごぜんちゅう)には東京(とうきょう)(かえ)って()られるわけだ
Nhìn vào bảng lịch trình này có thể thấy, vì chỉ ngủ lại Kyoto có một đêm thôi nên trong sáng ngày thứ tư là chúng ta có thê quay trở lại Tokyo được.

(かれ)(たの)まれなかったから、(わたし)はその仕事(しごと)をやらなかったわけで(たよる)まれればいつでもやってあげるつもりだ。
Vì anh ta đã không nhờ nên thành ra tôi đã không làm công việc đó, chứ nếu nhờ thì tôi lúc nào cũng sẵn sàng giúp.

あ、(ゆき)()ってきた。道理(どうり)(さむ)わけだ
A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh ghê.

生活(せいかつ)(ゆた)かになり、二酸化炭素(にさんかたんそ)排出量(はいしゅつりょう)()えると地球温暖化(ちきゅうおんだんか)(すす)むというわけだ
Cuộc sống trở nên giàu có hơn, lượng khí CO2 thải ra ngày càng nhiều hơn nên trái đất cũng ngày càng nóng hơn.

検眼(けんがん)したら、ずいぶん近視(きんし)(たび)(すす)んでいた。どうりで、このごろ(とお)くのものがよく()えないわけだ
Khi kiểm tra mắt thì thấy múc độ cận càng nghiêm trọng. Thảo nào mà gần đây tôi không nhìn rõ được những vật ở xa.

山田(やまだ)さんにパーティーのことを()らせなかったんだって?それじゃ、いくら()っても()ないわけだ
Nghe nói người ta không thông báo cho anh Yamada về buổi tiệc à? Vậy thì chúng ta có chờ bao nhiêu anh ta cũng sẽ không đến.

(やす)みの()朝寝坊(あさねぼう)するから、なんとなく一日(ついたち)(はや)いと(かん)じるわけだ
Vì những ngày nghỉ tôi hay ngủ nướng nên cảm thấy một ngày trôi qua thật nhanh sao ấy.

(くら)わけだ蛍光灯(けいこうとう)一本切(いっぽんき)れている。
Thảo nào tối ghê. Một bóng đèn huỳnh quang đã bị đứt bóng.

ジョンさんは、お母さんが日本人(にほんじん)ですから、日本語(にほんご)上手(じょうず)わけです
Anh John vì có mẹ là người Nhật nên tiếng Nhật giỏi là đúng.

(はじ)めは観光旅行(かんこうりょこう)のつもりで日本(にほん)(あそ)びに()たんですが、日本(にほん)が好きになり、とうとう10(ねん)日本(にほん)()んでしまったわけです
Như anh biết đấy, lúc đầu tôi chỉ định đến Nhật du lịch thôi, nhưng sau đó bắt đầu thích Nhật Bản và cuối cùng thì đã sống ở đây được 10 năm rồi.

21. 彼女(かのじょ)(ねこ)3(ぴき)(いぬ)1匹飼(ぴきか)っている。一人暮(ひとりぐ)らしで寂しいわけだ
Cô ta nuôi 3 con mèo và 1 con chó. Là vì cô ấy sống cô đơn một mình.

22. (あね)(やす)みのたびに海外旅行(かいがいりょこう)()かける。日常(にちじょう)空間(くうかん)から脱出(だっしゅつ)したいわけだ
Chị tôi mỗi kỳ nghỉ đều đi du lịch nước ngoài. Vì chị ấy muốn thoát khỏi không gian thường ngày.

23. 山田君(やまだくん)就職難(しゅうしょくなん)()()えて大企業(だいきぎょう)就職(しゅうしょく)したのに、結局(けっきょく)3()(げつ)でやめてしまった。本当(ほんとう)にやりたかった音楽関係(おんがくかんけい)仕事(しごと)目指(めざ)すことしたわけだが、音楽業界(おんがくぎょうかい)就職(しゅうしょく)(むずか)しそうなので、心配(しんぱい)している。
Mặc dù đã vượt qua được nạn khó xin việc để vào làm tại một công ty lớn, nhưng rốt cuộc anh Yamada đã thôi việc sau 3 tháng. Lý do là vì anh ấy quyết định sẽ theo đuổi cái mình thật sự yêu thích bấy lâu nay là công việc có liên quan đến âm nhạc. Nhưng tôi đang lo vì xin việc làm trong ngành âm nhạc có vẻ cũng không dễ gì.

24. (わたし)古本(ふるほん)やめぐりが()きで、(ひま)があると古本屋(ふるほんや)(まわ)っては()()(もの)(さが)しているわけですが、この(ごろ)はいい古本屋(ふるほんや)(すく)なくなってきたので残念(ざんねん)(おも)っています。
Tôi thích dạo quanh các tiệm sách cũ, và hễ rảnh rỗi là tôi lại đảo một vòng để tìm những cuốn hay với giá rẻ, nhưng gần đây những tiệm sách cũ mà hay cứ ít dần đi, tiếc thật!

25. (わたし)国際交流関係(こくさいこうりゅうかんけい)のボランティア活動(かつどう)はすでに10年近くやってきているわけでして、自慢(じまん)じゃありませんが、(みな)さんよりもずっと経験(けいけん)はあるわけです。そういう立場(たちば)(もの)としてご提案(ていあん)させていただいているわけです
Tôi tham gia những hoạt động tình nguyện liên quan đến giao lưu quốc tế đã gần 10 năm rồi. Không phải tôi tự cao, nhưng tôi có kinh nghiệm hơn các bạn nhiều. Với tư cách một người có vị trí như thế, tôi xin được phép đề xuất ý kiến.

Nâng cao: xem thêm
- Cấu trúc~というわけだNghĩa là | Vậy là | Lý do là

Bài viết liên quan: