Cách sử dụng: 『~わけだ』được sử dụng để “để khẳng định, nhấn mạnh rằng chuyện mình trình bày là sự thật có căn cứ
logic, hoặc trình bày suy nghĩ của mình để thuyết phúc người nghe. Ngoài ra,
còn được sử dụng để trình bày kết luận mang tính logic, hoặc một cách tất yếu từ
một sự thật, thực tế nào đó”. Có nghĩa là: Lý do là vì / <khẳng
định sự thật> Như anh biết đấy /<kết luận> thành ra...như vậy
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~わけだ』は、事実や状況から、「当然~の結論になる」と言いたい時に使う。成り行きから、そうなると言いたいときの表現。また、理由があるから、そうなるのは当然だと言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
V-thể ngắn
|
わけだ
|
i-Aい
|
わけだ
|
na-Aな
|
わけだ
|
Nな/Nである
|
わけだ
|
※「わけです」là dạng lịch sự của「わけだ」
例 [Ví dụ]:
① 30ページの宿題から、1日に3ページずつやれば10日で終わるわけです。
Bài tập có 30 trang, nếu mỗi ngày làm 3
trang thì trong 10 ngày sẽ xong.
② ベトナムとは時差が2時間あるから、日本が午前11時かならベトナムは午後1時なわけだ。
Vì Nhật chênh 2 tiếng đồng hồ so với Anh,
nên nếu ở Nhật là 11 giờ sáng thì ở Việt Nam là 1 giờ trưa.
③ 5パーセントの値引きというと、一万円の物は9,500円になるわけですね。
Nếu giảm 5% thì món đồ 10 nghìn Yên sẽ cò
9.500 Yên nhỉ.
④ 体重を測ったら52キロになっていた。先週は49キロだったから、一週間で3キロも太ってしまったわけだ。
Lúc cân thấy đã lên 52 kg. Tuần rồi cân nặng
49kg, như vậy trong vòng 1 tuần tôi đã tăng đến 3kg.
⑤ 最近円高が進んで、輸入品の値段が下がっている。だから洋書も安くなっているわけだ。
Dạo này đồng yên cứ tăng giá, giá hàng nhập
khẩu cũng rẻ đi. Vfi vậy sách ngoại văn cũng trở nên rẻ hơn.
⑥ 彼はベトナムで3年間働いていたので、ベトナムの事情にかなり詳しいわけである。
Cậu ấy đã làm việc ở Việt Nam 3 năm, vì vậy
biết khá tường tận về tình hình bên Việt Nam.
⑦ 夜型の人間が増えて来たために、コンビニエンスストアがこれほど広がったわけです。
Do những người sống về đêm ngày càng nhiều
nên các cửa hàng tiện lợi mới phát triển như vậy.
⑧ 4人とも車で来るわけだから、うちの前にずらっと4台路上駐車することになるね。
Anh biết đấy, cả 4 người đều đến bằng xe
hơi, do đó họ sẽ đụa xe ngay trên đường thành một dãy 4 chiếc, ở phía trước
nhà.
⑨ 今年は米の出来がよくなかった。冷夏だったわけだ。
Năm nay thu hoạch gạo không được tốt. Lý do
là vì mùa hè nhiệt độ thấp.
⑩ 私は昔から機械類を触るが苦手です。だから今だにワープロも使えないわけです。
Xưa nay tôi vẫn ngại đụng tay vào các máy
loại máy móc. Vì vậy đến giờ tôi cũng chưa sử dụng được máy đánh chữ điện tử.
⑪ このスケジュール表を見ると、京都には一泊しかしないから水曜日の午前中には東京へ帰って来られるわけだ。
Nhìn vào bảng lịch trình này có thể thấy,
vì chỉ ngủ lại Kyoto có một đêm thôi nên trong sáng ngày thứ tư là chúng ta có
thê quay trở lại Tokyo được.
⑫ 彼に頼まれなかったから、私はその仕事をやらなかったわけで、頼まれればいつでもやってあげるつもりだ。
Vì anh ta đã không nhờ nên thành ra tôi đã
không làm công việc đó, chứ nếu nhờ thì tôi lúc nào cũng sẵn sàng giúp.
⑬ あ、雪が降ってきた。道理で寒いわけだ。
A, tuyết rơi rồi. Thảo nào mà trời lạnh
ghê.
⑭ 生活が豊かになり、二酸化炭素の排出量が増えると地球温暖化が進むというわけだ。
Cuộc sống trở nên giàu có hơn, lượng khí
CO2 thải ra ngày càng nhiều hơn nên trái đất cũng ngày càng nóng hơn.
⑮ 検眼したら、ずいぶん近視の度が進んでいた。どうりで、このごろ遠くのものがよく見えないわけだ。
Khi kiểm tra mắt thì thấy múc độ cận càng
nghiêm trọng. Thảo nào mà gần đây tôi không nhìn rõ được những vật ở xa.
⑯ 山田さんにパーティーのことを知らせなかったんだって?それじゃ、いくら待っても来ないわけだ。
Nghe nói người ta không thông báo cho anh
Yamada về buổi tiệc à? Vậy thì chúng ta có chờ bao nhiêu anh ta cũng sẽ không đến.
⑰ 休みの日は朝寝坊するから、なんとなく一日が早いと感じるわけだ。
Vì những ngày nghỉ tôi hay ngủ nướng nên cảm
thấy một ngày trôi qua thật nhanh sao ấy.
⑱ 暗いわけだ。蛍光灯が一本切れている。
Thảo nào tối ghê. Một bóng đèn huỳnh quang
đã bị đứt bóng.
⑲ ジョンさんは、お母さんが日本人ですから、日本語が上手なわけです。
Anh John vì có mẹ là người Nhật nên tiếng
Nhật giỏi là đúng.
⑳ 始めは観光旅行のつもりで日本へ遊びに来たんですが、日本が好きになり、とうとう10年も日本に住んでしまったわけです。
Như anh biết đấy, lúc đầu tôi chỉ định đến
Nhật du lịch thôi, nhưng sau đó bắt đầu thích Nhật Bản và cuối cùng thì đã sống
ở đây được 10 năm rồi.
21. 彼女は猫を3匹と犬を1匹飼っている。一人暮らしで寂しいわけだ。
Cô ta nuôi 3 con mèo và 1 con chó. Là vì cô
ấy sống cô đơn một mình.
22. 姉は休みのたびに海外旅行に出かける。日常の空間から脱出したいわけだ。
Chị tôi mỗi kỳ nghỉ đều đi du lịch nước
ngoài. Vì chị ấy muốn thoát khỏi không gian thường ngày.
23. 山田君は就職難を乗り越えて大企業に就職したのに、結局3ヶ月でやめてしまった。本当にやりたかった音楽関係の仕事を目指すことしたわけだが、音楽業界も就職は難しそうなので、心配している。
Mặc dù đã vượt qua được nạn khó xin việc để
vào làm tại một công ty lớn, nhưng rốt cuộc anh Yamada đã thôi việc sau 3
tháng. Lý do là vì anh ấy quyết định sẽ theo đuổi cái mình thật sự yêu thích bấy
lâu nay là công việc có liên quan đến âm nhạc. Nhưng tôi đang lo vì xin việc
làm trong ngành âm nhạc có vẻ cũng không dễ gì.
24. 私は古本やめぐりが好きで、暇があると古本屋を回っては掘り出し物を探しているわけですが、この頃はいい古本屋が少なくなってきたので残念に思っています。
Tôi thích dạo quanh các tiệm sách cũ, và hễ
rảnh rỗi là tôi lại đảo một vòng để tìm những cuốn hay với giá rẻ, nhưng gần
đây những tiệm sách cũ mà hay cứ ít dần đi, tiếc thật!
25. 私、国際交流関係のボランティア活動はすでに10年近くやってきているわけでして、自慢じゃありませんが、皆さんよりもずっと経験はあるわけです。そういう立場の者としてご提案させていただいているわけです。
Tôi tham gia những hoạt động tình nguyện
liên quan đến giao lưu quốc tế đã gần 10 năm rồi. Không phải tôi tự cao, nhưng
tôi có kinh nghiệm hơn các bạn nhiều. Với tư cách một người có vị trí như thế,
tôi xin được phép đề xuất ý kiến.
★Nâng cao: xem thêm
- Cấu trúc「~というわけだ」Nghĩa
là | Vậy là | Lý do là