Cách sử dụng: 『~はさておき』được sử dụng khi muốn diễn tả ý “chuyện này khoan hãy bàn tới,
chuyện này khoan hãy nới đến. Trước hết cần tập trung vào vấn đề phía sau”. Có
nghĩa là: Khoan hãy nói đến / Chưa nói đến / Chưa bàn
tới...
☆用法: 『~はさておき』は「~は今は考えの外に置いて」という意味。「~はともかく(として)」は前の事柄と後の事柄を比較する気持ちがあるのに対し、「~はさておき」では、前のことを考えの外に外してしまう気持ちが強い。
N
|
はさておき
|
~かどうか
|
はさておき
|
~のか
|
はさておき
|
例 [Ví dụ]:
① あのレストランは、味はさておき、確かに安い。
Nhà
hàng đó không bàn tới vị, đúng là rẻ thật.
② 大学進学の問題はさておき、今の彼には健康を取り戻すことが第一だ。
Chuyện
học lên đại học khoan hãy bàn tới, đối với anh ta hiện nay thì việc hồi phục sức
khỏe là ưu tiên hàng đầu.
③ あの人の話は、内容はさておき、話し方はわかりやすい。
Những
câu chuyện của người đó thì khoan bàn tới nội dung, cách nói chuyện rất dễ hiểu.
④ 責任が誰にあるのかはさておき、今は今後の対策を考えるべきだ。
Trách
nhiệm thuộc về ai thì khoan hãy bàn tới, bây giờ cần suy nghĩ giải pháp cho sắp
tới.
⑤〈二人の男の人が仕事の話をした後〉
「それはさておき、社員旅行のことはどうなっているんだろう?」
「ああ、それは木村さんが中心になって進めているという話ですよ」
<sau
khi hai người đàn ông nói chuyện xong>
-
Chuyện đó tạm thời là vậy, chuyện du lịch của công ty thế nào rồi?
-
À, cái đó nghe nói anh Kimura phụ trách chính và đang tiến hành đấy.
⑥ その話はさておき、今日のテーマについて話しましょう。
Chuyện
đó hãy gác lại, chúng ta hãy cùng nói về đề tài của ngày hôm nay.
⑦ この会社では給料の額はさておき、仕事の内容がわたしには合わない。
Ở
công ty này thì tiền lương khoan hãy bàn tới, nội dung không việc không phù hợp
với tôi.
⑧ 就職するかどうかはさておき、来年卒業できるかどうか心配したほうがいい。
Việc
có đi làm hay không khoan nhắc tới, trước mắt nên liệu xem có tốt nghiệp được
năm sau hay không.
⑨ 今度の旅行の話はさておき、まず仕事を片付けよう。
Chuyện
du lịch lần này khoan bàn tới, trước hết hãy làm xong việc đã.
⑩ 仕事の話はさておき、今日は思い切り楽しみましょう。
Chuyện
công việc chúng ta hãy gác sang một bên, hôm nay hãy vui chơi cho thỏa thích.
⑪ 社長の責任問題はさておき、今はどうやって会社をまとめることが出来るかを考えた方がいい。
Vấn
đề trách nhiệm của giám đốc hãy gác lại, bây giờ nên suy nghĩ xem làm cách nào
đề ổn định lại công ty.
⑫ どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう。
Chuyện
nhà cửa thế nào hãy tính sau, giờ hãy cân nhắc xem nên chuyển đến khi vực nào.
★ Nâng cao
- Cách sử dụng gần
giống với「~はともかく(として)」nhưng 「~はともかく(として)」được sử dụng nhiều
trong hội thoại hàng ngày hơn và là lối nói suồng sã, thân mật hơn, đặc biệt có
hàm ý so sánh giữa sự việc trước và sau. Trong khi đó 『~はさておき』mang tính trang
trọng, kiểu cách hơn, và có hàm ý mạnh rằng “không xét đến chuyện đó, nên tập
trung vào chuyện phía sau hơn”
- Xem cấu trúc 「~はともかく(として)」