I. Nぬきで|Nぬきに
Cách sử dụng: 『~ぬきで』được sử dụng
khi nói “loại cái đó ra, loại một cái nào đó vốn thông thường sẽ bao gồm”. Có
nghĩa là: bỏ ra / loại ra
-「Nぬきで」diễn tả tình trạng
không N, (tình trạng) với không có N
☆用法: 『~ぬきで』は「普通は含まれるもの、本来当然あるべきものを加えずに」と言いたい時に使う。
N
|
ぬきで
|
N
|
ぬきに
|
N1
|
ぬきのN2
|
* 「N + ぬき」sử dụng như danh
từ.
例 [Ví dụ]:
① あのレストランの朝食は、税金・サービス料ぬきで二千円です。
Ăn
sáng ở nhà hàng đó nếu không bao gồm thuế và phí dịch vụ thì 2000 Yên.
② 朝食ぬきで会社へ行くサラリーマンが多いらしい。
Nghe
nói có rất nhiều người đi làm mà không ăn sáng.
③ 来週の胃の検査をしますから、朝食抜きで来てください。
Tuần
sau sẽ kiểm tra dạ dày nên xin hãy đến mà không ăn sáng.
④ 朝から休息抜きで、もう9時間も働いている。
Tôi
làm việc suốt 9 tiếng đồng hồ mà không nghỉ ngơi gì từ sáng giờ.
⑤ 今日は準備体操抜きで、すぐサッカーの試合に出た。
Hôm
nay tôi đã ra sân thi đấu bóng đá mà không khởi động.
⑥ この集まりでは、形式張ったこと抜きで気楽にやりましょう。
Trong
buổi họp mặt này, chúng ta hãy thoải mái, bỏ qua hết những hình thức gò bó.
⑦ この後は偉い人抜きで、若手だけ飲みに行きましょう。
Sau
đây, chúng ta sẽ đi nhậu, chỉ bao gồm những tay trẻ thôi, không có những vị chức
sắc đi cùng.
⑧ 前置きは抜きで、早速本論に入りましょう。
Lời
mào đầu sẽ được lược bỏ, chúng ta hãy vào vấn đề chính.
⑨ 今日は仕事の話ぬきで楽しみましょう。
Hôm
nay chúng ta hãy vui chơi hết mình, bỏ qua những chuyện về công việc.
⑩ 社長抜きでは、この件を決めることはできない。
Nếu
không có Giám đốc thì chúng ta không thể quyết được vụ này.
⑪ 彼女はお世辞ぬきにすばらしい人だ。
Cô ấy,
không phải khen chứ, là một người tuyệt vời.
⑫ 子供用にわさびぬきのマグロのすしを注文した。
Tôi
đã đặt món sushi cá ngừ không có mù tạc, phù hợp với trẻ con.
⑬ 理屈抜きに人を好きになるということもある。
Cũng
có khi thích một người mà không vì lý do gì cả.
⑭ 今晩の会はアルコール抜きのパーティーなんですよ。」
「えっ。お酒なし?アルコールぬきじゃつまらないね。」
-
Tiệc tối nay sẽ là tiệc không có cồn đấy.
- Hả,
không có bia rượu hả? Không có còn thì chán chết nhỉ.
II. N(を)抜きに(して)~Vれない
Cách sử dụng: 『~抜きに』đi sau
danh từ, cuối câu còn dùng thêm những cách nói như 「できない」「Vれない」「不可能」v.v. để diễn tả ý
“không
có cái đó, thì không thể...được”. Có nghĩa là: nếu
loại bỏ N ra, thì không thể V
Dạng sử dụng:
N抜きに(しては)
|
~できない
|
N抜きに(しては)
|
Vれない
|
N抜きに(しては)
|
不可能
|
例 [Ví dụ]:
⑮ アジアをぬきにしては、世界経済は語れない。
Không
thể nói về kinh tế thế giới được nếu loại bỏ châu Á ra.
⑯ この企画は、彼の協力抜きには考えられない。
Nếu
không có sự cộng tác của anh ấy, thì không thể nào nghĩ tới cái kế hoạch này.
⑯ 田中君の就職については、本人ぬきにいくら話し合っても意味がない。
Về
chuyện đi làm của cậu Tanaka thì chúng ta có bàn bao nhiêu cũng không có ý
nghĩa gì nếu không có cậu ta.
⑰ 資金援助抜きに研究を続けることは不可能だ。
Không
thể tiếp tục nghiên cứu nếu không có tài trợ.
⑱ 今回の企画の成功は山田君の活躍抜きに語られない。
Trong
thành công của kế hoạch lần này, phải kể tới hoạt động xuất sắc của cậu Yamada.
⑲ 部長抜きには、この会議は始められない。
Nếu
không có Trưởng phòng thì cuộc họp không thể bắt đầu.
⑳ 財政問題ぬきの解決策はない。
Không
thể có giải pháp mà bỏ qua vấn đề tài chính.
III. Nは抜きにして
Cách sử dụng: 『~抜きにして』có nghĩa là “hãy
bỏ ra, loại bỏ cái gì đó ra” hoặc “hãy thôi chuyện gì đó đi”. Có nghĩa là: hãy bỏ N ra / hãy thôi N đi / không N nữa
- Đối với dạng
này, phía sau thường đi với những cách nói hàm ý 勧誘 (rủ rê, mời gọi)、依頼 (nhờ vả)、命令 (mệnh lệnh) や意思・願望 (ý chí, nguyện vọng
v.v.) など。
- Phần nhiều là
đi với dạng「Nはぬきにして、~」
Dạng sử dụng:
Nは
|
ぬきして
|
Nを
|
ぬきして
|
例 [Ví dụ]:
21. この際、仕事の話はぬきにして、大いに楽しみましょう。
Lần
này, chúng ta không bàn về công việc nữa, mà hãy vui chơi thật nhiều.
22. 冗談はぬきにして、内容の討議に張りましょう。
Thôi
không nói đùa nữa, chúng ta hãy vào phần thảo luận nội dung.
23. 今日の会は難しい話は抜きして楽しくやりましょう。
Tiệc
hôm nay chúng ta hãy bỏ qua những chuyện khó khăn đi, hãy uống cho vui nào.
24. 堅苦しい挨拶はぬきにして、さっそく一杯やりましょう。
Những
lời chào hỏi cứng nhắc chúng ta hãy bỏ qua, nhanh chóng làm một ly nào.
25. 遠慮はぬきにして、率直な批判をしてください。
Cả
nể gì hãy cứ bỏ qua hết, hãy phê bình thật thẳng thắn.
26. 冗談はぬきにしてもう研究なんかやめてしまいたい。
Tôi
không đùa đâu, tôi muốn bỏ quách những chuyện nghiên cứu này nọ cho rồi.
27. 交通機関についての問題は乗客の安全をぬきにして論じることはできない。
Những
vấn đề về phương tiện giao thông mà bỏ qua vấn đề an toàn của hành khách thì
không còn gì để bàn.
28. 今日は硬い話はぬきにして、気楽に楽しく飲みましょう。
Hôm
nay những chuyện nặng nề chúng ta hãy bỏ qua hết, uống cho thoải mái vui vẻ
nào.
29. 政治の問題はぬきにして、とにかく集まろうということだった。
Điều
đó có nghĩa là cứ hãy tập họp cái đã, bỏ qua hết những vấn đề chính trị.
30. 冗談は抜きにして、もっとまじめに考えてくださいよ。
Đừng
đùa giỡn nữa, hãy suy nghĩ nghiêm túc hơn đi.
31. 面倒くさいことをぬきにして、もっと気楽に役所の手続きができないものか。
Liệu
có thể thực hiện các thủ tục hành chính đơn giản hơn, bỏ qua hết các thủ tục
phiền phức không chứ?
32. 長々しい挨拶は抜きにして、早速乾杯に入りましょう。
Chào
hỏi dài dòng hãy bỏ qua hết, nhanh chóng làm một ly nào.
33. 給料の安さをぬきにして考えれば、この会社は働きやすそうだ。
Nếu
cân nhắc và bỏ qua chuyện lương thấp, thì công ty này cũng có vẻ dễ làm việc.