[Ngữ pháp N2] にしては [ni shitewa] | Tiếng Nhật Pro.net

8 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] にしては [ni shitewa]

Cách sử dụng: 『~にしては』diễn tả ý “không tương xứng với cái gì đó, không tương xứng, phù hợp với sự dự đoán có được từ một sự thật nào đó”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn trái với điều mà người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra khi căn cứ trên cái đó. Có nghĩa là: Tuy...nhưng / Tuy...vậy mà...
[Ngữ pháp N2] にしては [ni shitewa]
- Cách sử dụng gần giống vớiわりに(は)nhưng khác biết nằm ở phần nâng cao bên dưới.
- Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~にしては』は「~の事実から出てくる結果が~とは合わない」と言いたい時に使う。「~にしては」はほかの人を批判したり評価したりするときの言い方。自分自身のことには使いにくい。

Dạng sử dụng:
N
にしては
Adj/V
にしては
na-A/N + である
にしては
[Ví dụ]:
(あに)はアメリカに20(ねん)いたにしては英語(えいご)下手(へた)だ。
Anh trai tôi tuy đã sống ở Mỹ 20 năm nhưng tiếng Anh khá kém.

あの(ひと)新入社員(しんにゅうしゃいん)にしては(きゃく)応対(おうたい)がうまい。
Cậu ta tuy là nhân viên mới vào nhưng tiếp khách khá tốt.

このアパートは都心(としん)にしては家賃(やちん)(やす)い。
Căn hộ này tuy nằm ở trung tâm thành phố nhưng tiền thuê nhà khá rẻ.

貧乏人(びんぼうじん)にしてはずいぶん立派(りっぱ)なところに()んでいる。
Anh ấy tuy nghèo nhưng ở một nơi khá hoành tráng.

()どもにしては(むずか)しい言葉(ことば)をよく()っている。
Tuy là vẫn còn là trẻ con nhưng nó biết nhiều từ ngữ khó.

(かれ)力士(りきし)にしては(からだ)(ちい)さめだが、毎日(まいにち)努力(どりょく)技術(ぎじゅつ)天性(てんせい)のカンで今日(きょう)優勝(ゆうしょう)()()ったのだ。
Anh ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá nhỏ, nhưng nhờ sự nỗ lực hàng ngày, cộng với kỹ thuật và tài năng thiên phú nên giành được chức quán quân của ngày hôm nay.

この(ぶん)文学賞(ぶんがくしょう)をとった(かれ)()いたにしては活力(かつりょく)がなく、面白(おもしろ)さもない。
Bài viết này tuy do một người đã giành được giải thưởng văn học như anh ta viết, nhưng thiếu sức sống và không có gì thú vị.

このレポートは時間(じかん)をかけて調査(ちょうさ)したにしては(くわ)しいデータが(あつ)まっていない。
Bài báo cáo này tuy đã dành nhiều thời gian để khảo sát thế nhưng không có được số liệu chi tiết.

近々結婚(きんきんけっこん)するにしてはあまり(たの)しそうな様子(ようす)ではない。
Tuy sắp sửa kết hôn nhưng trông họ không có vẻ gì là vui cả.

山田(やまだ)さんは(いそが)しいにしては、よく手紙(てがみ)をくれます。
Anh Yamada tuy khá bận nhưng cũng thường viết thư cho tôi.

(かれ)歌手(かしゅ)だったにしては(うた)下手(へた)だ。
Anh ta tuy là ca sĩ nhưng hát khá tệ.

(かれ)力士(りきし)にしては小柄(こがら)だ。
Cậu ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá khỏ.

木村(きむら)さんは初心者(しょしんしゃ)にしてはスキーがうまい。
Chị Kimura tuy là người mới bắt đầu nhưng trượt tuyết khá giỏi.

(はじ)めたばかりにしてはずいぶん上達(じょうたつ)したものだ。
Tuy mới bắt đầu học nhưng tiến bộ khá nhanh.

下調(したしら)べをしたにしては不十分(ふじゅうぶん)内容(ないよう)であった。
Tuy đã tìm hiểu trước nhưng nội dung còn nghèo nàn.

初級(しょきゅう)学生(がくせい)にしては、よく漢字(かんじ)をしていますね。
Tuy mới học sơ cấp nhưng cậu biết nhiều chữ Kanji nhỉ.

彼女(かのじょ)は4(にん)()どもがいるにしては余裕(よゆう)のある生活(せいかつ)をしている。
Cô ấy tuy có những 4 đứa con nhưng có cuộc sống khá thoải mái.

田村(たむら)さんは金持(かねも)にしては(かね)(こま)かい。
Anh Tamura tuy giàu có nhưng khá chi li về tiền bạc.

Nâng caoもっと勉強しましょう。
・「年齢」のような尺度を表す名詞(そのほか「高さ、広さ、身長、成績」など)の場合は使えません。
- Cách nói này thường hầu như không sử dụng với những danh từ thể hiện mức độ, kích thước như “tuổi tác” hoặc những danh từ khác như “độ cao, chiều cao, chiều rồng, thành tích” v.v..
Pはあくまで前提なので、現実に正しいかどうか不確定な時にも使うことが出来ます。
- Trong nhiều trường hợp, có thể dùng thay choXなのに, nhưng trong cách nói Xなのにcó bao hàm ý rằng X là một sự thật đã được xác định; ngược lại; trong cách nóiXにしては」thì không có sự hiểu ngầm đó.

★【Xem thêm】類似
- Cấu trúc わりに(は)

Bài viết liên quan: