Cách sử dụng: 『~にしては』diễn tả ý “không tương xứng với cái gì đó, không tương
xứng, phù hợp với sự dự đoán có được từ một sự thật nào đó”. Theo sau là một sự việc hoàn toàn trái với
điều mà người ta dự đoán đương nhiên sẽ xảy ra khi căn cứ trên cái đó. Có
nghĩa là: Tuy...nhưng / Tuy...vậy mà...
- Ngữ pháp JLPT
N2
☆用法: 『~にしては』は「~の事実から出てくる結果が~とは合わない」と言いたい時に使う。「~にしては」はほかの人を批判したり評価したりするときの言い方。自分自身のことには使いにくい。
Dạng sử dụng:
N
|
にしては
|
Adj/V
|
にしては
|
na-A/N
+ である
|
にしては
|
例 [Ví dụ]:
① 兄はアメリカに20年いたにしては英語が下手だ。
Anh
trai tôi tuy đã sống ở Mỹ 20 năm nhưng tiếng Anh khá kém.
② あの人は新入社員にしては、客の応対がうまい。
Cậu
ta tuy là nhân viên mới vào nhưng tiếp khách khá tốt.
③ このアパートは都心にしては家賃が安い。
Căn
hộ này tuy nằm ở trung tâm thành phố nhưng tiền thuê nhà khá rẻ.
④ 貧乏人にしてはずいぶん立派なところに住んでいる。
Anh
ấy tuy nghèo nhưng ở một nơi khá hoành tráng.
⑤ 子どもにしては難しい言葉をよく知っている。
Tuy
là vẫn còn là trẻ con nhưng nó biết nhiều từ ngữ khó.
⑥ 彼は力士にしては体が小さめだが、毎日の努力と技術と天性のカンで今日の優勝を勝ち取ったのだ。
Anh
ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá nhỏ, nhưng nhờ sự nỗ lực hàng ngày, cộng
với kỹ thuật và tài năng thiên phú nên giành được chức quán quân của ngày hôm
nay.
⑦ この文は文学賞をとった彼が書いたにしては、活力がなく、面白さもない。
Bài
viết này tuy do một người đã giành được giải thưởng văn học như anh ta viết,
nhưng thiếu sức sống và không có gì thú vị.
⑧ このレポートは時間をかけて調査したにしては、詳しいデータが集まっていない。
Bài
báo cáo này tuy đã dành nhiều thời gian để khảo sát thế nhưng không có được số
liệu chi tiết.
⑨ 近々結婚するにしてはあまり楽しそうな様子ではない。
Tuy
sắp sửa kết hôn nhưng trông họ không có vẻ gì là vui cả.
⑩ 山田さんは忙しいにしては、よく手紙をくれます。
Anh
Yamada tuy khá bận nhưng cũng thường viết thư cho tôi.
⑪ 彼は歌手だったにしては、歌が下手だ。
Anh
ta tuy là ca sĩ nhưng hát khá tệ.
⑫ 彼は力士にしては、小柄だ。
Cậu
ấy tuy là lực sĩ nhưng có thân hình khá khỏ.
⑬ 木村さんは初心者にしてはスキーがうまい。
Chị
Kimura tuy là người mới bắt đầu nhưng trượt tuyết khá giỏi.
⑭ 始めたばかりにしてはずいぶん上達したものだ。
Tuy
mới bắt đầu học nhưng tiến bộ khá nhanh.
⑮ 下調べをしたにしては不十分な内容であった。
Tuy
đã tìm hiểu trước nhưng nội dung còn nghèo nàn.
⑯ 初級の学生にしては、よく漢字をしていますね。
Tuy
mới học sơ cấp nhưng cậu biết nhiều chữ Kanji nhỉ.
⑰ 彼女は4人も子どもがいるにしては、余裕のある生活をしている。
Cô ấy
tuy có những 4 đứa con nhưng có cuộc sống khá thoải mái.
⑱ 田村さんは金持ちにしてはお金に細かい。
Anh
Tamura tuy giàu có nhưng khá chi li về tiền bạc.
★【Nâng cao】もっと勉強しましょう。
・「年齢」のような尺度を表す名詞(そのほか「高さ、広さ、身長、成績」など)の場合は使えません。
- Cách nói này thường hầu như không sử dụng với những danh từ thể hiện mức
độ, kích thước như “tuổi tác” hoặc những danh từ khác như “độ cao, chiều cao,
chiều rồng, thành tích” v.v..
・Pはあくまで前提なので、現実に正しいかどうか不確定な時にも使うことが出来ます。
- Trong nhiều trường hợp, có thể dùng thay cho「Xなのに」, nhưng
trong cách nói 「Xなのに」có bao hàm ý rằng X là một sự thật đã được xác định; ngược
lại; trong cách nói「Xにしては」thì không có sự hiểu ngầm đó.
★【Xem thêm】類似
- Cấu trúc 「わりに(は)」