[Ngữ pháp N2] にしたら | にすれば | にしても [ni shitara | ni sureba] | Tiếng Nhật Pro.net

11 tháng 4, 2017

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] にしたら | にすれば | にしても [ni shitara | ni sureba]

Cách sử dụng: ~にしたらthường đi sau danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu đứng ở lập trường của người ấy thì...” hoặc trong trường hợp đó thì.... Dùng để diễn tả suy đoán sự suy nghĩ của người khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó. Có nghĩa là: đối với /trong trường hợp
[Ngữ pháp N2] にしたら | にすれば | にしても [ni shitara | ni sureba]
Ngữ pháp JLPT N2
☆用法: 『~にしたら/~にすれば』は、「~の気持ちでは/~の立場になれば」と言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
N
にしたら
N
にすれば
N
してみたら
N
してみれば
Cũng có hình thức nhấn mạnh là 「~にしても」(ngay cả đối với ai đó thì...)
[Ví dụ]:
(おお)きすぎる(おや)期待(きたい)は、子供(こども)にしたら苦痛(くつう)だ。
Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là nỗi đau đối với con trẻ.

せっかくの(もう)()(ことわ)ってしまったのだから、(かれ)にしたら自分(じぶん)親切(しんせつ)()みにじられたと(かん)じていることだろう。
Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.

(いぬ)(ねこ)可愛(かわい)いが、()っていない(ひと)にすれば迷惑(めいわく)なこともある。
Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với những người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.

母親(ははおや)()どものためを(おも)って(げん)しくしつけようとしたのでしょうが、子供(こども)にしたら自分(じぶん)(きら)われていると(おも)()んでしまったのです。
Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.

(かれ)にしたら(たい)したことではないだろうが、(わたし)にとっては重大(じゅうだい)問題(もんだい)だ。
Đối với anh ấy có thể nó chẳng là gì ghê gớm, nhưng đối với tôi đó là vấn đề nghiêm trọng.

住民側(じゅうみんがわ)からは(よる)になっても工事(こうじ)(おと)がうるさいと文句(もんく)()たが、建築(けんちく)する(がわ)にしたら(すこ)しでも(はや)工事(こうじ)完成(かんせい)させたいのである。
Có một số phàn nàn từ phía người dân rằng tiếng công trình ồn ào dù trời đã tối nhưng đối với phía bên xây dựng thì họ muốn hoàn thành công trình càng sớm càng tốt.

学生(がくせい)語学力(ごがくりょく)(たか)めるには必要(ひつよう)訓練(くんれん)なのだが、学生(がくせい)にしたら退屈極(たいくつきわ)まりない授業(じゅぎょう)だと(おも)うに(ちが)いない。
Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao năng lực ngoại ngữ, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ học cực kì buồn chán.

(あね)にすればわたしにいろいろ不満(ふまん)があるようだけれど、わたしにしても(あね)にには()いたいことがある。
Đối với chị tôi thì có lẽ có nhiều điều không hài lòng đối với tôi, nhưng ngay cả tôi cũng có một chuyện muốn nói với chị ấy.

わたしはこのアパートを()て、今度(こんど)学校(がっこう)(りょう)(はい)ることにしました。両親(りょうしん)にしてもそのほうが安心(あんしん)でしょう。
Tôi đã quyết định rời khỏi căn nhà này và sắp tới đây chuyển vào ở trong ký túc xá của trường. Ngay cả đối với ba mẹ tôi thì có lẽ như vậy cũng sẽ an tâm hơn.

(わたし)にたら親切(しんせつ)のつもりだったのですが、()(かた)がきつかったのか(かれ)はすっかり(おこ)ってしまいました。
Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng nổi giận.

Nâng cao
- 『~にしたら/~にすればKhông sử dụng khi nói về lập trường của chính người nói.
[Ví dụ]:
(sai) 私にしたら、大変うれしく思います。(X)
(đúng) わたしとしては、大変うれしく思います。(O)
Đối với tôi, thì tôi cảm thấy vô cùng vui sướng.

Bài viết liên quan: