Cách sử dụng: 『~にしたら』thường đi sau
danh từ chỉ người, hoặc tổ chức để diễn tả ý “nếu đứng ở lập trường của người ấy thì...” hoặc trong trường hợp đó thì.... Dùng để diễn tả suy đoán sự suy nghĩ của người
khác, khi đứng trên lập trường của người đó/tổ chức đó. Có nghĩa là: đối với /trong trường hợp
☆用法: 『~にしたら/~にすれば』は、「~の気持ちでは/~の立場になれば」と言いたいときに使う。
Dạng sử dụng:
N
|
にしたら
|
N
|
にすれば
|
N
|
してみたら
|
N
|
してみれば
|
※ Cũng có hình thức nhấn mạnh là 「~にしても」(ngay cả đối với ai đó thì...)
例 [Ví dụ]:
① 大きすぎる親の期待は、子供にしたら苦痛だ。
Kỳ vọng của cha mẹ quá lớn thì sẽ là nỗi
đau đối với con trẻ.
② せっかくの申し出を断ってしまったのだから、彼にしたら、自分の親切が踏みにじられたと感じていることだろう。
Đối với anh ấy, có lẽ anh ấy cảm thấy lòng
tốt của mình bị chà đạp, vì lời đề nghị hiếm hoi bị tôi từ chối.
③ 犬や猫は可愛いが、飼っていない人にすれば迷惑なこともある。
Chó và mèo thì dễ thương nhưng đối với những
người không nuôi chúng thì sẽ thấy phiền phức.
④ 母親は子どものためを思って厳しくしつけようとしたのでしょうが、子供にしたら自分が嫌われていると思い込んでしまったのです。
Có lẽ vì lo cho con mình mà người mẹ ấy mới
nghiêm khắc dạy dỗ, nhưng đối với con cái thì chúng cứ ngỡ rằng mình bị ghét bỏ.
⑤ 彼にしたら大したことではないだろうが、私にとっては重大な問題だ。
Đối với anh ấy có thể nó chẳng là gì ghê gớm,
nhưng đối với tôi đó là vấn đề nghiêm trọng.
⑥ 住民側からは夜になっても工事の音がうるさいと文句が出たが、建築する側にしたら、少しでも早く工事を完成させたいのである。
Có một số phàn nàn từ phía người dân rằng
tiếng công trình ồn ào dù trời đã tối nhưng đối với phía bên xây dựng thì họ muốn
hoàn thành công trình càng sớm càng tốt.
⑦ 学生の語学力を高めるには必要な訓練なのだが、学生にしたら退屈極まりない授業だと思うに違いない。
Tập luyện là điều cần thiết để nâng cao
năng lực ngoại ngữ, nhưng đối với học sinh, chắc chắn họ sẽ nghĩ rằng đó là giờ
học cực kì buồn chán.
⑧ 姉にすればわたしにいろいろ不満があるようだけれど、わたしにしても姉にには言いたいことがある。
Đối với chị tôi thì có lẽ có nhiều điều
không hài lòng đối với tôi, nhưng ngay cả tôi cũng có một chuyện muốn nói với
chị ấy.
⑨ わたしはこのアパートを出て、今度は学校の寮に入ることにしました。両親にしてもそのほうが安心でしょう。
Tôi đã quyết định rời khỏi căn nhà này và sắp
tới đây chuyển vào ở trong ký túc xá của trường. Ngay cả đối với ba mẹ tôi thì
có lẽ như vậy cũng sẽ an tâm hơn.
⑩ 私にたら親切のつもりだったのですが、言い方がきつかったのか彼はすっかり怒ってしまいました。
Đối với tôi, tôi cứ ngỡ mình nói thế là tử
tế, nhưng không biết cách nói có nặng quá hay không, mà anh ấy đã bừng bừng nổi
giận.
★【Nâng cao】
- 『~にしたら/~にすれば』Không sử
dụng khi nói về lập trường của chính người nói.
例 [Ví dụ]:
(sai) 私にしたら、大変うれしく思います。(X)
(đúng) わたしとしては、大変うれしく思います。(O)
Đối với tôi, thì tôi cảm
thấy vô cùng vui sướng.